Xử lý môi trường tại các nhà máy sản xuất là vấn đề cấp bách khi lượng nước thải, khí thải phát sinh ngày càng lớn, chứa nhiều thành phần độc hại, khó xử lý, gây hậu quả nghiêm trọng. Cùng BIOGENCY tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây.
Xử lý môi trường tại các nhà máy ngày càng cấp bách
Quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá ở nước ta ngày càng phát triển kéo theo đó là lượng chất thải, nước thải và khí thải ngày càng gia tăng, trong đó lượng lớn đến từ các nhà máy sản xuất, xí nghiệp, khu công nghiệp các ngành như dệt may, hóa chất, thuỷ sản, kim loại nặng,…
- Nước thải sản xuất chứa nhiều hóa chất độc hại, chất ô nhiễm như axit, kiềm, kim loại nặng, dầu mỡ, vi khuẩn gây bệnh,…
- Khí thải độc hại thải ra từ các nhà máy xí nghiệp trong quá trình sản xuất như bụi, khói, CO2, CO, SO2…
Xử lý môi trường tại các nhà máy sản xuất là vấn đề cấp bách khi chất thải, nước thải, khí thải phát sinh ngày càng lớn, chứa nhiều thành phần độc hại, khó xử lý. Theo thống kê, mỗi ngày TP. HCM thải ra xấp xỉ 1,6 triệu m3 nước thải nhưng chỉ xử lý được chưa tới 200.000m3 và có khoảng 1,4 triệu m3 nước thải vẫn đổ ra môi trường sông, kênh, rạch.
Theo Bộ Công Thương, các nhà máy nhiệt điện miền Bắc tiêu thụ 1,5 triệu tấn than mỗi năm, thải ra 20.000 tấn SO2, 4 triệu tấn CO2, 8.000 tấn Nox và 5.000 tấn bụi. Với ngành luyện kim, đặc biệt là sản xuất thép, ước tính mỗi năm thải ra 10.000 m3 khí hỗn hợp và 100kg bụi, gây tác động nghiêm trọng đến chất lượng không khí.
Các vấn đề thường gặp khi xử lý nước thải, khí thải
Mặc dù là vấn đề cấp bách, tuy nhiên việc xử lý môi trường nước thải và khí thải tại các nhà máy sản xuất, xí nghiệp nước ta đã và đang gặp nhiều trở ngại lớn liên quan đến giải pháp, chi phí và công nghệ.
– Đối với xử lý moi trường khí thải:
- Nguồn khí thải ngày càng lớn, chứa nhiều thành phần độc hại nhưng hệ thống xử lý khí thải (XLKT) chỉ dừng ở mức trung bình, hoạt động kém hiệu quả, thành phần sau xử lý vượt chỉ tiêu quá mức.
- Chủ yếu vẫn đang sử dụng phương pháp XLKT truyền thống.
- Cần ứng dụng công nghệ hiện đại mới có thể xử lý triệt để khí thải chứa nhiều thành phần độc hại.
– Đối với xử lý môi trường nước thải:
- Hệ thống xử lý nước thải (XLNT) còn rườm rà, phương thức cũ, hiệu quả thấp.
- Chưa ứng dụng hiệu quả công nghệ xử lý phù hợp với nước thải chứa nhiều thành phần khó xử lý như kim loại nặng, các độc tố, nước thải nhiễm phóng xạ,…
- Công nghệ hiện đại giá thành cao, thiếu nhân lực có chuyên môn kỹ thuật cao.
- Lượng nước thải ngày một tăng nhưng cơ sở hạ tầng yếu kém không phù hợp xây dựng hệ thống XLNT quy mô và công suất lớn.
- Doanh nghiệp còn hạn chế về nguồn lực, ngân sách thiết kế, thi công và lắp đặt hệ thống hoàn chỉnh hệ thống xử lý.

Giải pháp nào giúp xử lý môi trường nước thải, khí thải hiệu quả?
Đứng trước thách thức về lưu lượng nước thải, khí thải ngày một tăng, nồng độ ô nhiễm cao, thành phần độc hại khó xử lý đòi hỏi các hệ thống cần được nâng cấp trong thiết kế dựa trên các thông số thực tế, ứng dụng công nghệ xử lý hiện đại, quy trình xử lý khép kín. Đặc biệt nên ưu tiên những công nghệ thải ra ít chất thải thứ cấp, tạo ra ít bùn, nguồn thải sau xử lý có thể tái sử dụng cho nhiều mục đích.
Theo đó, với nước thải có thể áp dụng công nghệ AAO, MBR, MBBR, SBR,… cùng các công nghệ sinh học loại bỏ TSS, BOD, COD, kim loại nặng, chất hữu cơ, vô cơ,… Với khí thải có thể áp dụng công nghệ lọc bụi tĩnh điện, xử lý bằng UV, Ozone, tháp rửa khí,… để khử lượng lớn bụi và khí độc.
Ứng dụng men vi sinh vào xử lý môi trường nước thải được đánh giá cao về hiệu quả bền vững, được khuyến khích sử dụng tại nhiều hệ thống vì không đòi hỏi chuyên môn hay kỹ thuật quá cao lại an toàn và thân thiện với môi trường. Trong đó, Microbe-Lift là thương hiệu men vi sinh được ưa chuộng nhờ mang lại hiệu suất xử lý vượt trội gấp nhiều lần các sản phẩm men vi sinh thông thường. Đồng thời các sản phẩm của Microbe-Lift có những đặc trưng nổi bật mà không phải sản phẩm nào trên thị trường hiện nay cũng có:
- Quá trình lên men và nuôi cấy khác biệt, giúp tăng cường tính năng và hiệu quả sản phẩm.
- Nhiều chủng vi sinh tương tự các tổ hợp vi sinh ngoài tự nhiên, đa dạng và thích nghi được với nhiều môi trường.
- Men vi sinh được bảo quản dạng lỏng, kích hoạt nhanh chóng khi sử dụng.

Công nghệ sản xuất của Microbe-Lift còn giúp cho sản phẩm có hạn sử dụng kéo dài hơn rất nhiều so với các sản phẩm men vi sinh khác trên thị trường. Cụ thể thời gian sử dụng của men vi sinh Microbe-Lift sẽ kéo dài tới 2 năm khi chưa khui seal sản phẩm và 6 tháng đối với các sản phẩm đã được mở seal. Sản phẩm cũng không đòi hỏi môi trường bảo quản quá phức tạp, chỉ cần bảo quản ở nhiệt độ thường dưới 40 độ C và nơi khô ráo, thoáng mát.
BIOGENCY hiện là đơn vị phân phối chính hãng các sản phẩm từ Microbe-Lift tại thị trường Việt Nam. Đồng thời chúng tôi cung cấp giải pháp xử lý nước thải bền vững, dẫn đầu giải pháp xử lý Nitơ. Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết hơn, vui lòng liên hệ HOTLINE 0909 538 514.
>>>Xem thêm: Men vi sinh Microbe-Lift đáp ứng mong đợi của nhà thầu môi trường.