Hệ thống xử lý nước thải sản xuất linh kiện điện tử với công suất 20 m3/ngày đêm đang gặp vấn đề về chỉ tiêu tổng Nitơ trong nước nước thải đầu ra. Phương án xử lý tổng Nitơ mà Biogen đã áp dụng cho hệ thống xử lý nước thải này là gì? Và hiệu quả đạt được như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây.
Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải linh kiện điện tử (công suất 20 m3/ngày đêm)
Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, cáp quang, hệ thống RF với doanh thu hơn 700 triệu USD/ năm. Nguồn nước thải chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân, do đó nước thải này chứa những đặc trưng của nước thải sinh hoạt. Công nghệ được áp dụng để xử lý nước thải tại đây là:
Điều hòa – Anoxic – Aerotank – Lắng sinh học
Tại thờ điểm khảo sát, nhà máy sử dụng 1 kg Mật rỉ đường/ngày, pH đo tại bể Aerotank khá thấp (khoảng 6.5), khả năng lắng bùn (SV30) tại thời điểm khảo sát cho thấy bông bùn mịn và hơi khó lắng. Nước thải đầu ra bị vượt chỉ tiêu tổng Nitơ 2.6 lần, chủ yếu tồn tại ở dạng N-Nitrat. Kết quả như bảng phân tích bên dưới:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | Giới hạn nguồn tiếp nhận |
1 | pH | – | 6.5 | 5 – 10 |
2 | COD | mg/l | 8 | 300 |
3 | N-NH4+ | mg/l | 0.3 | 20 |
4 | Tổng Nitơ | mg/l | 105 | 40 |
Hình 1. Hiện trạng của hệ thống xử lý nước thải thời điểm ban đầu.
Yêu cầu xử lý của nhà máy
N-Amonia và tổng Nitơ là 2 chỉ tiêu quan trọng và là một trong những chỉ tiêu khó xử lý trong nước thải, được quy định trong hầu hết các QCVN về chất lượng nước thải các ngành nghề, tiêu biểu như: Nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải chế biến thủy sản, nước thải chế biến cao su thiên nhiên, nước thải chăn nuôi…
Đối với hệ thống xử lý nước thải sản xuất linh kiện điện tử này, ban quản lý nhà máy đã yêu cầu: Xử lý tổng Nitơ xuống dưới 40 mg/l, nhằm đáp ứng yêu cầu xả thải của đơn vị tiếp nhận.
Phương án xử lý tổng Nitơ nước thải sản xuất linh kiện điện tử (20 m3/ngày đêm) của Biogency
Đối với loại nước thải giàu chất hữu cơ, chứa những đặc trưng của nước thải sinh hoạt như nước thải sản xuất linh kiện điện tử này, phương án xử lý tổng Nitơ hiệu quả là sử dụng phương pháp sinh học, dựa trên cơ chế chuyển hóa của Nitơ trong nước thải.
Tổng quan về quá trình chuyển hóa Nitơ trong nước thải và sản phẩm áp dụng để xử lý tổng Nitơ trong nước thải sản xuất linh kiện điện tử được thể hiện qua bảng sau:
Quá trình | Nitrate hóa | Khử Nitrate |
Vị trí | Bể hiếu khí (Aerotank) | Bể thiếu khí (Anoxic) |
Sơ đồ chuyển hóa | N-NH4+ → N-NO2- → N-NO3- | N-NO3- → N2 |
Chủng vi sinh vật chuyển hóa | – Nitrosomonas sp. – Nitrobacter sp. |
– Bacillus Lichenliformis – Pseudomonas Citronellolis – Wolinella Succinogenes |
Có trong sản phẩm | Men vi sinh Microbe-Lift N1 | Men vi sinh Microbe-Lift IND |
Điều kiện môi trường để quá trình xử lý diễn ra tối ưu | – Nồng độ O2 hòa tan tối thiểu: DO ≥ 3.0 mg/l – pH từ 7.0 – 8.5 – Nhiệt độ từ 20 – 35℃ – Yêu cầu nguồn cacbon vô cơ |
– Nồng độ O2 hòa tan: DO < 0.5 mg/l – pH từ 7.0 – 8.5 – Nhiệt độ từ 30 – 36℃ – Yêu cầu nguồn cacbon hữu cơ |
Đối với yêu cầu xử lý tổng Nitơ của nhà máy, chỉ cần sử dụng Men vi sinh Microbe-Lift IND vào cả 2 bể Anoxic và Aerotank, cụ thể các bước thực hiện như sau:
- Đầu tiên, tiến hành xả bớt lượng bùn trong bể hiếu khí, duy trì SV30 ~ 10%.
- Tiếp theo, bổ sung Men vi sinh Microbe-Lift IND vào cả 2 bể Anoxic và Aerotank. Lý do lựa chọn Microbe-Lift IND là vì chứa các chủng vi sinh vật tùy nghi như Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes giúp xử lý Nitrat trong nước thải hiệu quả.
- Bổ sung 06 kg Soda Ash Light Na2CO3 99% và 10 lít Methanol 99% hàng ngày cho bể Anoxic làm dinh dưỡng cho vi khuẩn khử Nitrat và ổn định pH thuận lợi cho quá trình khử Nitrat.
- Điều chỉnh tỷ lệ nội tuần hoàn lên 3Q.
Hình 2. Men vi sinh Microbe-Lift IND Hi-count chứa các chủng vi sinh vật tùy nghi như Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes giúp xử lý N-Nitrat trong nước thải.
Kết quả đạt được sau 2 tuần áp dụng phương án xử lý của Biogency
Với điều kiện tối ưu để quá trình xử lý tổng Nitơ xảy ra thì chỉ sau 1 tuần, hiệu suất xử lý tổng Nitơ đã tăng từ 30 – 50% so với trước khi sử dụng men vi sinh Microbe-Lift.
Sau 2 tuần sử dụng men vi sinh Microbe-Lift IND, hiệu suất xử lý tổng Nitơ đã tăng từ 60 – 80% so với trước khi sử dụng vi sinh Microbe-Lift, đạt tiêu chuẩn xả thải.
Hình 3. Quá trình phục hồi bùn vi sinh ở bể Anoxic và quá trình khử Nitrat.
Nhà máy tiếp tục bổ sung một lượng nhỏ vi sinh để duy trì hiệu suất hàng tháng tại các bể sinh học.
Kết quả phân tích các chỉ tiêu của nước thải đầu ra sau 2 tuần áp dụng men vi sinh Microbe-Lift IND để xử lý nước thải sản xuất linh kiện điện tử (công suất 20 m3/ngày đêm) như sau:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả đầu ra | Giới hạn nguồn tiếp nhận | |
Trước khi sử dụng Microbe-Lift | Sau khi sử dụng Microbe-Lift | ||||
1 | pH | – | 6.5 | 7.2 | 5 – 10 |
2 | COD | mg/l | 8 | 14.7 | 300 |
3 | N-NH4+ | mg/l | 0.3 | KPH | 20 |
4 | Tổng Nitơ | mg/l | 105 | 24.7 | 40 |
Kết luận, việc áp dụng công nghệ vi sinh vật Microbe-Lift vào quá trình vận hành đã giúp quá trình kiểm soát các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải sản xuất linh kiện điện tử, trong đó chỉ tiêu tổng Nitơ đạt được hiệu suất cao và đạt yêu cầu xả thải của các nguồn tiếp nhận. Để tìm hiểu thêm về men vi sinh Microbe-Lift cũng như hiệu quả của dòng men vi sinh này đối với hệ thống xử lý nước thải của bạn, hãy liên hệ ngay Biogency theo HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi sẽ giải đáp nhanh nhất!
>>> Xem thêm: Phương án xử lý Amoni nước thải sinh hoạt (công suất 50m3/ngày đêm)