Hiện nay, quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đang dần ngày càng phát triển tại Việt Nam. Dân cư đô thị hóa phát triển ngày càng đông đúc thúc đẩy kinh tế ngày càng phát triển mạnh. Tuy nhiên, với việc gia tăng như thế kèm theo hệ lụy không nhỏ đối với môi trường. Để đảm bảo sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường thì việc xử lý nước thải đô thị là điều rất cần thiết.
Tính chất nước thải đô thị
Thông thường, ô nhiễm môi trường đô thị đến từ lượng chất thải sinh hoạt của người dân, từ các hoạt động trao đổi buôn bán hàng hóa ở các khu chợ, các cửa hàng, nhà hàng, từ các khu công nghiệp… đều được đưa trực tiếp ra bên ngoài môi trường mà không qua xử lý. Lâu ngày, nước thải dần tích tụ chất ô nhiễm biến nước thành màu đen, có mùi hôi thối, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nước và mỹ quan đô thị.
Đặc trưng của nước thải đô thị
Thành phần nước thải đô thị có chứa một lượng lớn chất hữu cơ và vô cơ như:
- Chứa nhiều chất cặn lơ lửng, dạng hạt, gồm khoảng 25% chất khoáng và 75% chất hữu cơ.
- Các chất rắn không tan: gồm các Nitơ hữu cơ, Amoniac, Photpho hữu cơ và vô cơ.
- Các vi khuẩn, vi sinh vật, vi trùng gây hại.
- Bùn lầy, rong rêu, tảo, lục bình, bèo…
Thông số ô nhiễm nước thải đô thị
Bảng 1. Sự phụ thuộc nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải đối với đặc điểm với hệ thống thoát nước đô thị từng khu vực:
Thông số | Loại hệ thống thoát nước (HTTN) | ||||
HTTN chung có kênh mương | HTTN chung toàn cống | HTTN hỗn hợp | HTTN riêng có bể tự hoại | HTTN riêng không bể tự hoại | |
Đặc điểm HTTN | Có bể tự hoại, có cống và mương hở | Có bể tự hoại, thoát nước bằng cống ngầm | Khu vực cống chung có bể tự hoại, cống riêng có bể tự hoại và không có bể tự hoại | Khu vực có bể tự hoại và khu vực không có bể tự hoại | Không bể tự hoại |
TSS, mg/l | 70 – 120 | 100 – 150 | 120 – 220 | 150 – 250 | 200 – 300 |
BOD5, mg/l | 50 – 100 | 70 – 120 | 100 – 180 | 150 – 220 | 190 – 300 |
TN, mg/l | 30 – 45 | 35 – 45 | 40 – 50 | 45 – 55 | 45 – 60 |
N-NH4, mg/l | 30 – 40 | 35 – 40 | 32 – 45 | 40 – 50 | 45 – 55 |
TP, mg/l | 4 – 6 | 5 – 6,5 | 5,5 – 6,5 | 6 – 7,5 | 7 – 8,6 |
(Nguồn: Môi trường và đô thị)
Bảng 2. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải đô thị theo phương thức thu gom:
STT | Thông số | Nước mưa chảy qua | Nước thải thu gom chung | Nước thải thu gom riêng | |||
Min | Max | Min | Max | Min | Max | ||
1 | COD, mg/l | 40 | 73 | 260 | 480 | 250 | 800 |
2 | BOD5, mg/l | 8 | 10 | 60 | 120 | 110 | 350 |
3 | SS, mg/l | 67 | 101 | 270 | 550 | 120 | 400 |
4 | TN, mg/l | 0,4 | 1 | 4 | 17 | 20 | 70 |
5 | TP, mg/l | 0,67 | 1,66 | 1,2 | 2,8 | 4 | 12 |
Quy trình xử lý nước thải đô thị
– Bước 1: Xử lý sơ bộ
Giữ các chất cặn có kích thước lớn như túi nilon, gỗ, chai nhựa… để giữ an toàn cho các thiết bị phía sau hệ thống như lọc, bơm…
– Bước 2: Xử lý sơ cấp
Loại bỏ các chất cặn nhỏ, lơ lửng trong nước. Có một bể chứa để chứa nước thải. Tại đây, các chất rắn nặng sẽ lắng xuống đáy, dầu mỡ và rác thải nhẹ sẽ nổi lên trên. Các chất cặn dưới đáy và trên bề mặt sẽ được đem lên trên xử lý, nước không còn chất cặn sẽ được đưa qua xử lý thứ cấp.
– Bước 3: Xử lý thứ cấp
Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình xử lý sinh học. Các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, vi khuẩn, vi trùng được loại bỏ hết trước khi đưa nước được ra môi trường. Ở giai đoạn này, các vi sinh vật được sử dụng để chuyển hóa Nitơ hữu cơ thành Amoni. Tiếp theo, quá trình Nitrat hóa sinh học diễn ra, phân tích Amoni Nitrat thành Nitơ Nitrit và Nitơ Nitrat, phản ứng nhờ vi sinh vật tự dưỡng.
Giải pháp xử lý nước thải đô thị của BIOGENCY
Giải pháp tăng hiệu suất xử lý hiếu khí:
Đối với hiện trạng của nước thải đô thị, các thành phần chất hữu cơ vẫn còn cao. Nồng độ BOD, COD, TSS cao, gây khó khăn trong quá trình vận hành. Với hiện trạng trên BIOGENCY lựa chọn giải pháp sinh học dựa trên ứng dụng công nghệ vi sinh vật Microbe-Lift của Viện nghiên cứu Sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories, Inc.). Giải pháp này sử dụng men vi sinh Microbe-Lift IND với công dụng:
- Giảm BOD, COD, TSS.
- Tăng cường quá trình khử Nitrat, do chứa chủng vi sinh khử Nitrat Pseudomonas sp giúp giảm Nitơ tổng, Amoni, Nitrit, Nitrat…
- Tăng cường quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống.
- Giảm mùi hôi và giảm lượng bùn thải.
Microbe-Lift IND là sản phẩm chứa số lượng chủng vi sinh vật đa dạng nhất trên thị trường. Hệ vi sinh vật xử lý nước thải gồm nhiều loại vi sinh vật khác nhau cùng tồn tại, phân hủy chất ô nhiễm.
Qua bài viết này, mong rằng bạn đã nắm được những thông tin về tính chất nước thải và phương án xử lý nước thải hiệu quả loại hình nước thải này. Nếu có khó khăn và vấn đề về vận hành hệ thống xử lý nước thải hãy liên hệ ngay đến HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết về hiệu quả nhất cho hệ thống của bạn!
>>> Xem thêm: Xử lý Nitơ Amonia trong nước thải – Nút thắt cần gỡ của nhiều đơn vị tư vấn thi công