Xử lý ô nhiễm môi trường ngày càng được quan tâm và tăng cường. Theo đó, công nghệ vi sinh vật được xem là giải pháp hiệu quả và được ứng dụng rộng rãi trong xử lý ô nhiễm môi trường.
Ô nhiễm môi trường là vấn đề cấp bách hiện nay
Ô nhiễm môi trường hiện là vấn đề cấp bách trên khắp toàn cầu. Tại Việt Nam, ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao đến mức báo động do tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa tăng mạnh. Các cơ quan, tổ chức quản lý cũng đã đề ra các phương án nhằm bảo vệ môi trường.
Hiện nay, trên lãnh thổ Việt Nam có tổng hơn 183 khu công nghiệp. Trong đó, có 60% khu công nghiệp vẫn chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tại các khu vực đô thị, chỉ khoảng 60 – 70% chất thải rắn được thu gom. Đồng thời, hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho xử lý nước thải, chất thải vẫn không đáp ứng được những yêu cầu để bảo vệ môi trường. Nhiều nước thải nhiễm hóa chất tẩy rửa, nhuộm, dầu mỡ,… đổ thẳng ra sông, hồ tự nhiên mà không qua xử lý.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường như:
- Quy mô của nền kinh tế và mật độ dân số ngày càng tăng; tốc độ công nghiệp hóa – đô thị hóa và hội nhập thương mại quốc tế ngày càng cao.
- Công tác khai thác và quản lý tài nguyên thiên nhiên còn nhiều hạn chế.
- Biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
- Ý thức, văn hóa và trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp và các nhân trong bảo vệ môi trường còn nhiều hạn chế, xem nhẹ các quy định, yêu cầu bảo vệ môi trường.
- ….
Để ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trở nên nghiêm trọng và tác động xấu đến sức khỏe con người cũng như mỹ quan đô thị, công tác xử lý ô nhiễm môi trường cần được tiến hành triển khai và nhanh chóng thực hiện.
Công nghệ vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường
Với sự vươn lên mạnh mẽ của lĩnh vực khoa học – công nghệ, phương án xử lý ô nhiễm môi trường bằng công nghệ vi sinh vật ngày càng phổ biến và được xem trọng. Công nghệ vi sinh vật thực chất là dựa vào đặc điểm, môi trường sống và cơ chế hoạt động của vi sinh vật để xử lý ô nhiễm môi trường. Do đó để ứng dụng công nghệ này hiệu quả, cần phải hiểu rõ về vi sinh vật.
– Đặc điểm và môi trường sống của vi sinh vật
Vi sinh vật có những đặc điểm nổi bật như kích thước nhỏ bé (trung bình 0.2-10 micromet), khả năng hấp thụ và chuyển hóa vượt trội, sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ,… Thông thường, vi sinh vật tự dưỡng có tốc độ tăng trưởng chậm hơn sơ với vi sinh vật dị dưỡng. Cụ thể, vi sinh vật tự dưỡng có tốc độ phát triển trung bình từ 60 – 90 phút và vi sinh vật dị dưỡng là 20 – 40 phút.
Đồng thời, vi sinh vật có thể dễ dàng thích ứng và tồn tại trong đa dạng môi trường với điều kiện sống khắc nghiệt. Vi sinh vật có khả năng tồn tại trong đa dạng môi trường. Trong đó chủ yếu được phân chia thành 3 môi trường chính, với mỗi môi trường sinh sống khác nhau vi sinh vật sẽ có cơ chế sinh học khác nhau:
- Vi sinh vật tồn tại trong môi trường đất: Môi trường tồn tại nhiều loài vi sinh vật nhất do đáp ứng được điều kiện thuận lợi về độ ẩm, không khí, chất dinh dưỡng hữu cơ và vô cơ.
- Vi sinh vật tồn tại trong môi trường nước: Môi trường vi sinh vật phát triển mạnh mẽ. Đối với môi trường nước ngọt, hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nên vi sinh vật có tỷ lệ cao hơn. Đối với môi trường nước mặn, mật độ vi sinh càng thấp khi độ mặn càng cao.
- Vi sinh vật tồn tại trong môi trường khí: Mật độ vi sinh vật trong môi trường này ít hơn môi trường đất và nước. Vi sinh vật chủ yếu xuất phát từ chất thải công nghiệp, sinh hoạt hay ô nhiễm bụi đất.
– Cơ chế hoạt động của vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường
Trong xử lý môi trường, vi sinh vật hoạt động dựa trên cơ chế hấp thụ và phân giải chất thải. Các vi sinh vật sẽ tấn công từng bước hoặc liên tục vào những hợp chất hữu cơ có trong chất thải. Những chất hữu cơ này sẽ được phân giải, tạo thành những sản phẩm đơn giản hơn, hay còn được biết đến là chất vô cơ.
Hoặc có thể hiểu đơn giản rằng, công nghệ vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường chính là sử dụng khả năng phân giải và phân hủy của các vi sinh vật để biến đổi những hợp chất ô nhiễm, khó phân hủy thành các hợp chất đơn giản để dễ dàng hơn cho việc xử lý.
Và để công nghệ vi sinh vật hoạt động được tối ưu nhất, vi sinh vật cần có điều kiện và môi trường thuận lợi và thích hợp nhất để có thể kích thích sinh trưởng và phát triển. Quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật càng cao thì tốc độ phân giải các chất ô nhiễm cũng được thúc đẩy nhanh hơn.
>>> Xem chi tiết: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường
Giải pháp ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường đến từ Biogency
Công nghệ vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường ngày càng ứng dụng phổ biến trong đa dạng lĩnh vực. Trong đó, các giải pháp sinh học ứng dụng công nghệ vi sinh vật đến từ Biogency luôn được tin dùng với hiệu quả, chất lượng và tính an toàn đã được công nhận từ nhiều dự án thực tế.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm men vi sinh để xử lý ô nhiễm môi trường, tuy nhiên men vi sinh Microbe-Lift là dòng sản phẩm nổi bật nhất. Sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift đã ứng dụng công nghệ vi sinh vật và có khả năng xử lý ô nhiễm môi trường nước, không khí và cả đất.
– Giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường nước:
Vi sinh vật có trong Microbe-Lift có thể hoạt động mạnh mẽ trong cả 3 điều kiện môi trường kỵ khí, hiếu khí và tùy nghi. Từ đó, sản phẩm giúp xử lý hiệu quả các vấn đề về Nitơ, Amonia trong nước thải, đồng thời giúp đưa những chỉ tiêu BOD, COD, TSS đạt chuẩn nhanh chóng.
- Men vi sinh Microbe-Lift N1: Ứng dụng trong khởi động và thúc đẩy quá trình Nitrat hóa cho hệ thống xử lý nước thải.
- Men vi sinh Microbe-Lift IND: Ứng dụng trong khử Nitrat, đưa chỉ tiêu Nitơ, Amonia về đạt chuẩn; giảm BOD, COD, TSS sau bể hiếu khí của hệ thống xử lý nước thải.
- Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS: Ứng dụng nhằm tăng khí Biogas; giảm BOD, COD, TSS sau bể kỵ khí của hệ thống xử lý nước thải.
- Men vi sinh Microbe-Lift SA: Ứng dụng để xử lý bùn đáy; trợ lắng quá trình xử lý sinh học của hệ thống xử lý nước thải.
- Men vi sinh Microbe-Lift Septic: Ứng dụng trong xử lý hầm tự hoại.
- Men vi sinh Microbe-Lift DGTT: Ứng dụng trong xử lý tắc nghẽn đường ống do dầu mỡ.
Xem chi tiết: Ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường nước >>>
– Giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường không khí:
Men vi sinh Microbe-Lift như một tấm màng đa phân tử, chúng hấp phụ và liên kết chặt chẽ với phản ứng tạo ra mùi hôi để ngăn cản và phân hủy mùi hôi thoát ra. Bên cạnh đó, các chủng vi sinh có trong sản phẩm còn góp phần tăng oxy hóa sinh học cho các chất hữu cơ, nhờ đó giảm phát sinh khí các khí gây mùi như H2S, NH3,…
- Men vi sinh Microbe-Lift OC-IND: Ứng dụng để xử lý mùi hôi trên bề mặt nước thải hoặc mùi hôi do rác thải.
- Men vi sinh Microbe-Lift AF: Ứng dụng để xử lý mùi hôi trong chăn nuôi.
– Giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường đất:
Vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ từ rơm rạ, than bùn, rác thải hay phân gia súc, đồng vật để ủ phân bón hữu cơ, sử dụng cho việc cải tạo đất. Điển hình là sản phẩm Men vi sinh Microbe-Lift BPCC được ứng dụng để tăng tốc quá trình ủ phân hữu cơ.
Ô nhiễm môi trường là vấn đề cấp thiết, cần được xử lý nhanh chóng. Với công nghệ vi sinh vật, việc xử lý ô nhiễm môi trường được trở nên đơn giản, an toàn và nhanh chóng hơn. Để được tư vấn cụ thể hơn về công nghệ vi sinh vật, cũng như cách sử dụng men vi sinh trong xử lý ô nhiễm môi trường, bạn có thể liên hệ ngay đến HOTLINE 0909 538 514 ngay hôm nay!
>>> Xem thêm: Đặc điểm của vi sinh vật dị dưỡng và vi sinh vật tự dưỡng trong xử lý nước thải