Doanh nghiệp và quy chuẩn nước thải QCVN 40:2025/BTNMT

Việc áp dụng quy chuẩn xử lý nước thải mới QCVN 40:2025/BTNMT là một bước tiến quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Quy chuẩn này không chỉ thay thế và hợp nhất nhiều quy chuẩn cũ, mà còn đưa ra những yêu cầu khắt khe hơn về giới hạn các thông số ô nhiễm. Doanh nghiệp cần nắm rõ những điểm mới và lộ trình áp dụng để đảm bảo tuân thủ và nâng cao hiệu quả xử lý nước thải, từ đó góp phần bảo vệ môi trường bền vững.

Doanh nghiệp và quy chuẩn nước thải QCVN 40:2025/BTNMT

Những thay đổi trọng tâm của QCVN 40:2025/BTNMT

– Hợp nhất nhiều quy chuẩn cũ:

QCVN 40:2025/BTNMT thay thế đồng thời 11 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, bao gồm:

  • QCVN 25:2009/BTNMT – Nước thải bãi chôn lấp chất thải rắn.
  • QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế.
  • QCVN 29:2010/BTNMT – Nước thải kho và cửa hàng xăng dầu.
  • QCVN 40:2011/BTNMT – Nước thải công nghiệp.
  • QCVN 01-MT:2015/BTNMT – Nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.
  • QCVN 11-MT:2015/BTNMT – Nước thải chế biến thủy sản.
  • QCVN 12-MT:2015/BTNMT – Nước thải ngành giấy và bột giấy.
  • QCVN 13-MT:2015/BTNMT – Nước thải ngành dệt nhuộm.
  • QCVN 60-MT:2015/BTNMT – Nước thải sản xuất cồn nhiên liệu.
  • QCVN 63:2017/BTNMT – Nước thải chế biến tinh bột sắn.
  • QCVN 52:2017/BTNMT – Nước thải sản xuất thép.

– Lộ trình áp dụng rõ ràng:

  • Từ 01/09/2025: Áp dụng QCVN 40:2025/BTNMT cho dự án mới.
  • Kể từ ngày 01/01/2032, các trường hợp phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Quy chuẩn 40 gồm:
    + Các cơ sở đã đi vào vận hành.
    + Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
    + Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.
  • Khuyến khích các cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt trước ngày 01/9/2025 áp dụng các quy định tại Quy chuẩn 40 kể từ tháng 09/2025.

– Kiểm soát chặt các thông số ô nhiễm:

Giới hạn các chỉ tiêu COD/TOC, BOD₅, TSS được điều chỉnh nghiêm ngặt với từng mức lưu lượng xả và vùng tiếp nhận (các cột A/B/C).

  • BOD₅: ≤ 40–80 mg/L (F ≤ 2000), ≤ 30–60 mg/L (F > 2000).
  • COD: ≤ 65–130 mg/L (F ≤ 2000), ≤ 60–90 mg/L (F > 2000).

– Phương pháp lấy mẫu, phân tích cập nhật:

  • Phụ lục 1 quy định rõ phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển theo TCVN, SMEWW (ví dụ BOD, COD, TOC… theo SMEWW 2023).
  • Hiện đại hóa phương pháp phân tích, đảm bảo kết quả tin cậy.
Quan trắc nước thải sau xử lý, theo dõi chỉ tiêu xả thải luôn ổn định
Quan trắc nước thải sau xử lý, theo dõi chỉ tiêu xả thải luôn ổn định.

Đánh giá quy chuẩn xử lý nước thải mới so với hệ thống quy chuẩn cũ

Dưới đây là bản đánh giá so sánh tổng thể giữa QCVN 40:2025/BTNMT (mới) với các quy chuẩn cũ (đặc biệt là QCVN 40:2011/BTNMT) dựa trên góc nhìn chuyên môn kỹ thuật và kinh nghiệm vận hành hệ thống xử lý nước thải:

Tiêu chí QCVN 40:2011 & các QCVN cũ QCVN 40:2025 (Mới) Đánh giá
Phạm vi điều chỉnh Phân mảnh (theo từng ngành, lĩnh vực, loại hình) Hợp nhất, áp dụng chung cho nước thải công nghiệp Tăng tính đồng bộ, giảm chồng chéo
Giới hạn thông số (COD, BOD, TSS,…) Thường cao hơn, áp dụng cứng theo Cột A hoặc B Giảm giới hạn, chia rõ theo lưu lượng & đối tượng tiếp nhận Siết chặt, phù hợp với thực tế tải lượng
Thông số đặc thù Áp dụng theo từng ngành, không rõ ràng với nguồn hỗn hợp Kiểm soát đồng bộ, linh hoạt áp dụng tiêu chuẩn G7/ISO nếu phát sinh thông số mới Mở rộng kiểm soát, cập nhật quốc tế
Quản lý nước thải hỗn hợp Khó phân định, áp dụng cứng quy chuẩn riêng Nếu xả chung: áp dụng QCVN 40:2025, nếu tách riêng: áp dụng quy chuẩn phù hợp từng loại Giảm rủi ro bỏ sót tải lượng ô nhiễm
Phương pháp lấy mẫu/đo kiểm Dựa trên các TCVN cũ, chưa cập nhật Cập nhật theo SMEWW 2023, TCVN mới Đảm bảo kết quả phân tích chính xác hơn
Ghi trong EIA/Giấy phép môi trường Không yêu cầu bắt buộc chi tiết Bắt buộc phải nêu rõ thông số và giới hạn Tăng tính minh bạch & kiểm soát từ cơ quan quản lý
Lộ trình áp dụng Áp dụng ngay theo quy chuẩn khi ban hành Có lộ trình chuyển đổi rõ (đến 31/12/2031) Giảm áp lực cho doanh nghiệp, dễ lên kế hoạch cải tiến
Tinh thần pháp luật Hướng dẫn chung Quản lý theo nguyên tắc phát thải – kiểm soát tải lượng Hướng đến kiểm soát bền vững, không chỉ “đạt chuẩn”

Doanh nghiệp cần làm gì để thích nghi với Quy chuẩn xử lý nước thải mới?

– Đánh giá lại toàn bộ hệ thống xử lý hiện hữu:

  • Kiểm tra công suất, hiệu suất thực tế của hệ thống xử lý nước thải (COD, BOD, TSS, TN, TP…).
  • Đánh giá khả năng xử lý các thông số đặc thù (kim loại nặng, phenol, cyanide, Amoni…).
  • So sánh giới hạn xả thải hiện tại với QCVN 40:2025/BTNMT để nhận diện nguy cơ không đạt chuẩn.
  • Rà soát lại giấy phép môi trường và hồ sơ pháp lý.

– Đánh giá nội dung Giấy phép môi trường hiện có:

  • Kiểm tra các thông số đã ghi nhận so với yêu cầu của QCVN 40:2025/BTNMT.
  • Cập nhật lại ĐTM, Đề án BVMT hoặc Giấy phép môi trường nếu cần.

– Xây dựng lộ trình cải tiến công nghệ:

  • Nếu hệ thống không đáp ứng chuẩn mới:
    + Cân nhắc cải tạo, nâng cấp công nghệ xử lý, đặc biệt là giai đoạn sinh học hoặc hóa lý.
    + Ưu tiên ứng dụng công nghệ sinh học tiên tiến, xử lý kết hợp hoặc lọc màng.
  • Nếu đã gần đạt chuẩn: Tối ưu hóa vận hành, điều chỉnh chế độ nuôi cấy vi sinh, bùn hoạt tính, chế độ cấp khí, dinh dưỡng.

– Tăng cường giám sát nội bộ & xây dựng hệ thống quan trắc:

  • Thiết lập kế hoạch giám sát định kỳ nội bộ (hàng ngày, hàng tuần).
  • Đầu tư, hiệu chuẩn lại thiết bị đo kiểm và phòng thí nghiệm.
  • Cập nhật phương pháp lấy mẫu và phân tích theo phụ lục QCVN 40:2025/BTNMT.

– Đào tạo và nâng cao nhận thức cho đội ngũ vận hành:

  • Tổ chức đào tạo nội bộ về QCVN 40:2025/BTNMT.
  • Nâng cao nhận thức về xử lý nước thải bền vững và các phương pháp vận hành an toàn.
  • Cập nhật các xu hướng xử lý mới (như công nghệ sinh học, công nghệ không bùn, lọc màng…).

– Chuẩn bị nguồn lực tài chính cho đầu tư & chuyển đổi:

Dự trù kinh phí cho các hạng mục:

  • Nâng cấp công nghệ xử lý.
  • Đầu tư thiết bị quan trắc.
  • Chi phí kiểm định – phân tích.
  • Đào tạo nhân sự.

– Chủ động làm việc với cơ quan quản lý & đơn vị tư vấn

  • Chủ động liên hệ cơ quan môi trường để nắm rõ hướng dẫn áp dụng.
  • Tham khảo tư vấn chuyên môn khi điều chỉnh công nghệ hoặc hồ sơ pháp lý.
  • Tham gia các khóa tập huấn của ngành, hiệp hội môi trường.

QCVN 40:2025/BTNMT là một thử thách nhưng cũng là cơ hội để doanh nghiệp chuyên nghiệp hóa công tác xử lý môi trường, tăng uy tín và phòng tránh rủi ro pháp lý. Doanh nghiệp nên bắt đầu từ những việc đơn giản nhất là tự đánh giá nội bộ, rồi từng bước lên kế hoạch chi tiết.

>>> Xem thêm: QCVN 40:2025/BTNMT

Để lại một bình luận