Hàm lượng Amoni trong nước thải được quy định giới hạn tối đa cho phép theo từng loại nước thải để đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Dưới đây là cập nhật hàm lượng Amoni trong nước thải công nghiệp theo quy chuẩn mới nhất QCVN 40:2025/BTNMT.
Tại sao cần phải quan tâm đến hàm lượng Amoni trong nước thải?
Amoni (hay Amonia) là Nitơ vô cơ tồn tại trong nước dưới 2 dạng (ion Amoni NH4+, Amonia tự do NH3) hình thành từ quá trình phân huỷ chất hữu cơ chứa Nitơ (phân người, gia súc, nước tiểu,..), quá trình sản xuất công nghiệp (phân bón, hóa chất, thực phẩm,…), nước thải chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản hoặc bãi rác rò rỉ nước rỉ rác.
Kiểm soát nồng độ Amoni là cực kỳ quan trọng để tránh gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ con người, hệ sinh thái.
– Ảnh hưởng của Amoni đến sức khoẻ con người:
Amoni không được xử lý, có mặt trong nguồn nước cấp sinh hoạt sẽ gây mùi khai khó chịu, kết hợp với clo tạo ra chloramine có thể gây kích ứng da, viêm da, khô da, làm mòn niêm mạc mắt và đường hô hấp. Nếu sử dụng nước tồn tại Amonia có thể gây buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ảnh hưởng chức năng gan, thận khi tích lũy lâu dài. Đặc biệt, nếu trẻ em uống nước chứa Amoni có nguy cơ tăng methemoglobin trong máu – ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển oxy.

– Ảnh hưởng của Amoni đến thuỷ sinh:
Amoni dạng tự do NH3 có thể làm tôm cá bị stress, suy giảm hệ miễn dịch, chậm lớn, ảnh hưởng đến năng suất. Thậm chí trong môi trường có pH cao (>7.5) và nhiệt độ cao gây chết hàng loạt.
– Ảnh hưởng của Amoni đến hệ sinh thái:
Amoni là nguồn dinh dưỡng của tảo, khi tích tụ lâu ngày trong nước sẽ thúc đẩy hiện tượng phú dưỡng, làm tảo bùng phát, làm cạn kiệt oxy và giết chết các loài thuỷ sinh, gọi là hiện tượng “chết đen” ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái.
NH3 gây ức chế các vi khuẩn có lợi ở trong đáy ao, làm giảm hiệu quả phân huỷ chất thải, gây tích tụ độc tố khiến thuỷ sinh chết hàng loạt.

Chính vì những ảnh hưởng nghiệm trọng kể trên mà hàm lượng Amoni được quy định giới hạn tối đa cho phép đối với từng loại nước thải. Doanh nghiệp không kiểm soát tốt chỉ tiêu Amoni có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tuỳ mức độ, đồng thời ảnh hưởng lớn đến mức độ uy tín với khách hàng.
Hàm lượng Amoni trong nước thải bao nhiêu là tốt?
Tiêu chuẩn về nồng độ Amoni cho phép trong nước thải được quy định trong quy chuẩn mới nhất QCVN 40:2025/BTNMT đối với nước thải công nghiệp như sau:
Thông số ô nhiễm | Đơn vị tính | Cột A | Cột B | Cột C |
Amoni (N-NH4+), tính theo N | mg/L | ≤ 5,0 | ≤ 10 | ≤ 12 |
Trong đó:
- Cột A: Quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước.
- Cột B: Quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước.
- Cột C: Quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị, chưa xả trực tiếp ra môi trường tự nhiên.
Doanh nghiệp/cơ sở xử lý nước thải phải chọn cột áp dụng dựa trên điểm xả thải thực tế. Chẳng hạn nếu xả ra sông hồ gần trạm cấp nước sinh hoạt thì bắt buộc theo cột A. Nếu xả ra vùng không sử dụng làm nước sinh hoạt thì cột B có thể được chấp nhận.
Kiểm soát hàm lượng Amoni trong nước thải đạt chuẩn bằng men vi sinh Microbe-Lift
Để giảm hàm lượng Amoni trong nước thải có nhiều phương pháp xử lý được áp dụng. Trong đó phương pháp xử lý sinh học ứng dụng men vi sinh được đánh giá cao về hiệu quả bền vững, tính an toàn và thân thiện với hệ sinh thái.
Men vi sinh giúp kiểm soát hàm lượng Amoni trong nước thải hàng đầu, được nhiều chuyên gia lựa chọn không thể không nhắc đến Microbe-Lift N1. Sản phẩm được sản xuất bởi Ecological Laboratories, tập đoàn công nghệ sinh học ở Mỹ với hơn 40 năm kinh nghiệm chuyên phát triển và sản xuất độc quyền các công thức men vi sinh dạng lỏng có khả năng giải quyết nhiều vấn đề môi trường thách thức nhất hiện nay.
Microbe-Lift N1 ứng dụng công nghệ vi sinh tiên tiến hàng đầu, cho hiệu suất xử lý Amoni vượt trội, ổn định và linh hoạt. Sản phẩm phù hợp ở cả nước thải sinh hoạt đô thị, chung cư đến nước thải công nghiệp, sản xuất nồng độ cao như cao su, chế biến thuỷ sản, thực phẩm,…

Ưu điểm nổi bật của Microbe-Lift N1:
- Sản phẩm men vi sinh duy nhất trên thị trường tích hợp thành công 2 chủng vi sinh chuyên biệt cho quá trình Nitrat hóa: Nitrosomonas sp (chuyển hóa Amoniac thành Nitrit) và Nitrobacter sp (tiếp tục chuyển hóa Nitrit thành Nitrat).
- Vi sinh hoạt tính mạnh, có thể hoạt động được với hàm lượng Amoni trong nước thải lên đến 1.500 mg/l và khả năng thúc đẩy quá trình Nitrat hóa trong điều kiện thời tiết lạnh.
- Hoạt tính mạnh, không lo vi sinh chết do sốc tải với hàm lượng Amoni cao.
- Vi sinh dạng lỏng, kích hoạt nhanh, không cần ngâm ủ trước khi sử dụng vẫn đảm bảo khả năng hoạt động vượt trội.
- Nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải chỉ trong 2-4 tuần sử dụng, giảm chi phí vận hành, nhân công đáng kể.
- Sử dụng đa dạng nước thải từ sản xuất đến sinh hoạt.
- Hiệu quả giảm hàm lượng Nitơ tổng vượt trội khi kết hợp cùng men vi sinh Microbe-Lift IND.

Men vi sinh Microbe-Lift N1 và Microbe-Lift IND đang được phân phối độc quyền bởi BIOGENCY – Thương hiệu Đi đầu về giải pháp xử lý Nitơ, Amonia. Cách sử dụng men vi sinh khá đơn giản, tuỳ thuộc vào tính chất nước thải, đặc điểm từng hệ thống, đội ngũ BIOGENCY sẽ hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn phương án chi tiết, đạt hiệu quả tối ưu nhất.
Liên hệ ngay HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn nhanh chóng nhất về cách xử lý khi hàm lượng Amoni trong nước thải đang gặp vấn đề nhé!
>>>Xem thêm: Hướng dẫn xử lý N-Amonia đạt chuẩn nhanh cho nhà thầu môi trường.