Công nghệ MBR và MBBR là hai công nghệ được áp dụng phổ biến trong các hệ thống xử lý nước thải ngày nay. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người nhẫm lẫn về đặc điểm và ứng dụng của hai công nghệ này. Bài viết này Biogency sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về sự khác biệt giữa công nghệ MBR và MBBR trong xử lý nước thải, hãy cùng theo dõi nhé!
Khác biệt về ứng dụng giữa công nghệ MBR và MBBR
Sự khác biệt về đặc điểm và ứng dụng giữa công nghệ MBR và MBBR được thể hiện qua bảng dưới đây:
So sánh | Công nghệ MBR | Công nghệ MBBR |
Khái niệm | Công nghệ MBR tên đầy đủ là bể phản ứng sinh học màng, là một quá trình cải tiến của phương pháp bùn hoạt tính.
Nguyên tắc cốt lõi là thay thế bể lắng thứ cấp bằng màng MBR để giảm diện tích sàn và khối lượng bùn. Bể MBR cần được sử dụng kết hợp với vi sinh vật. |
Công nghệ MBBR tên đầy đủ là lò phản ứng màng sinh học chuyển động, là một quá trình cải tiến của phương pháp màng sinh học.
Nguyên tắc cốt lõi là tăng hàm lượng vi sinh vật đơn vị trong bể phản ứng bằng cách sử dụng màng làm chất mang để nâng cao hiệu quả xử lý. |
Ứng dụng thực tế | – Công nghệ MBR có thể cải thiện hiệu quả tải lượng bùn, có tác dụng tốt trong việc xử lý ô nhiễm hữu cơ, bao gồm COD, BOD và Nitơ Amoniac.
– MBR có những tác dụng rõ ràng trong việc xử lý SS, nhưng dễ gây tắc màng. – MBR không có bất kỳ khả năng xử lý TN. Trong các trường hợp thực tế, các quy chuẩn xả thải cho các chỉ tiêu xả thải như Loại A và Loại B, và TN và TP rất khó loại bỏ. – Về khả năng loại bỏ TP, công nghệ MBR và MBBR giống nhau ở chỗ không có khả năng xử lý Phốtpho hóa học. |
– Công nghệ MBBR thuộc quy trình màng sinh học, có tác dụng tốt trong việc xử lý ô nhiễm hữu cơ, bao gồm COD, BOD và Nitơ Amoniac.
– MBBR không có khả năng xử lý SS, cần kết hợp với quá trình lắng đông máu sau này hoặc xử lý UF. – MMBR có thể xử lý TN thông qua quá trình khử Nitơ do sự tồn tại của các vùng thiếu oxy trong màng sinh học. |
Sơ đồ công nghệ |
Khác biệt về chi phí giữa công nghệ MBR và MBBR
Công nghệ MBR và MBBR cũng có những khác biệt về chi phí đầu tư ban đầu và chi phí bảo dưỡng định kỳ.
Chi phí đầu tư ban đầu của MBR tương đối thấp, nhưng tuổi thọ trung bình của mô-đun màng như: Mô- đun màng gốm, mô-đun màng tấm phẳng và mô-đun màng xoắn ốc là trong vòng 5 năm và chúng cần được thay thế khi hết hạn sử dụng. Hơn nữa, do sự tắc nghẽn màng nghiêm trọng, chúng phải được làm sạch theo yêu cầu trong quá trình hoạt động hàng ngày, và chi phí vận hành và bảo trì tương đối cao.
Trong khi đó, vốn đầu tư ban đầu cho công nghệ MBBR khá cao, nhưng bù lại, sau khi hình thành màng sinh học thành công lại không tốn nhiều chi phí vận hành và quản lý nên chi phí vận hành và bảo dưỡng rất thấp.
Khác biệt về các yếu tố khác
Công nghệ sinh học MBR bắt đầu nhanh chóng và có kết quả nhanh chóng. Thời gian hình thành sinh học MBBR có thể mất hơn 3 tuần và thời gian bão dưỡng lâu hơn.
Không có câu trả lời về việc công nghệ MBR hay MBBR tốt hơn hay xấu hơn. Chúng cần được lựa chọn và kết hợp linh hoạt theo thực tế ứng dụng tại từng hệ thống xử lý nước thải. Và hơn hết, dù hệ thống có lựa chọn công nghệ MBR hay MBBR thì vẫn có thể ứng dụng được men vi sinh Microbe-Lift để tăng hiệu suất xử lý.
Hình 3. Châm men vi sinh Microbe-Lift vào hệ thống xử lý nước thải.
Cân nhắc giữa việc áp dụng công nghệ MBR hay MBBR vào hệ thống xử lý nước thải cần quan tâm đến một số yếu tố như: Chỉ tiêu ô nhiễm cần được xử lý, thời gian yêu cầu xử lý, chi phí đầu tư…Để được tư vấn thêm về công nghệ MBR và MBBR trong hệ thống xử lý nước thải cũng như các giải pháp giúp tăng hiệu suất xử lý của công nghệ, hãy liên hệ Biogency theo HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhanh nhất!
>>> Xem thêm: Tìm hiểu về công nghệ xử lý nước thải MBR