Mục đích tái sử dụng nước trong chăn nuôi

Tái sử dụng nước trong chăn nuôi giúp giảm thiểu tác hại đến môi trường, tiết kiệm nước, đồng thời còn được tận dụng phục vụ các mục đích khác. Tương ứng với mỗi mục đích, quy định giá trị giới hạn các thông số nước thải sẽ khác nhau. Chi tiết được thể hiện qua bài viết sau.

Mục đích tái sử dụng nước trong chăn nuôi

Tái sử dụng nước trong chăn nuôi là gì?

Chăn nuôi lợn thịt và bò sữa công nghiệp là 2 nhóm đối tượng sử dụng lượng nước lớn nhất hiện nay. Theo thống kê, lượng nước sử dụng trung bình trong chăn nuôi từ 30 – 40 lít nước/ngày lợn thịt và 100 – 120 lít nước/ngày/bò sữa. Năm 2022, nước ta có khoảng 24,68 triệu con lợn (87,39% là lợn thịt) và 325,1 ngàn con bò sữa. Lượng nước thải chăn nuôi thải ra khoảng 374 triệu m3/năm.

Hoạt động chăn nuôi lợn và bò sữa quy mô công nghiệp sử dụng lượng nước lớn.
Hoạt động chăn nuôi lợn và bò sữa quy mô công nghiệp sử dụng lượng nước lớn.

Điều đáng nói là với lượng nước thải khổng lồ, không chỉ tiêu tốn nguồn nước mà phần nhiều nước thải chăn nuôi thải ra môi trường khi chưa được xử lý, điều này tiềm ẩn nhiều mối nguy hại cho môi trường và sức khỏe con người.

Việc tận dụng nước thải chăn nuôi để tái sử dụng là một trong những giải pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ nguồn nước và phát triển kinh tế tuần hoàn.

Mục đích tái sử dụng nước trong chăn nuôi

Tái sử dụng nước trong chăn nuôi giúp giảm thiểu tác hại đến môi trường, tiết kiệm nguồn nước, đồng thời còn phục vụ các mục đích khác. Tương ứng với mỗi mục đích, quy định giá trị giới hạn các thông số nước thải sẽ khác nhau.

– Sử dụng cho cây trồng:

Nước thải chăn nuôi (NTCN) có hàm lượng chất dinh dưỡng khá cao, không thua kém nhiều phân bón hữu cơ nên có thể sử dụng cho mục đích trồng trọt. Tận dụng NTCN làm nguồn nước tưới cho cây trồng sẽ vừa giúp giảm chi phí xử lý nước thải lại vừa giúp tăng thu nhập cho người dân thông qua giảm sử dụng phân bón vô cơ.

Từ hàng trăm năm nay, người chăn nuôi đã sử dụng NTCN để tưới cho cây trồng. Tuy nhiên, đối với việc tái sử dụng nước trong chăn nuôi ở mỗi loại cây trồng khác nhau cần phải có nồng độ tưới, tần suất tưới và khối lượng mỗi lần tưới phù hợp nhằm đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng và gây ô nhiễm môi trường đất.

Để tái sử dụng nước trong chăn nuôi cho mục đích làm phân bón, tưới tiêu cho cây trồng thì NTCN cần được xử lý đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-195:2022/BNNPTNT như bảng sau:

STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn Loại cây trồng được sử dụng
1 pH 5,5 – 9 Các loại cây trồng.
2 Clorua (Cl-) mg/l ≤ 600
3 Asen (As) mg/l ≤ 0,1
4 Cadimi (Cd) mg/l ≤ 0,01
5 Crom tổng số (Cr) mg/l ≤ 0,5
6 Thuỷ ngân (Hg) mg/l ≤ 0,002
7 Chì mg/l ≤ 0,05
8 E.coli MPN hoặc CFU/100 ml ≤ 200 Các loại cây trồng.
> 200 – 1.000 Các loại cây trồng trừ cây rau, cay dược liệu hằng năm.
> 1.000 – 5.000 Cây lâm nghiệp, cây công nghiệp dài ngày không sử dụng làm thực phẩm, thức ăn cho vật nuôi.
> 5.000 Không sử dụng cho các loại cây trồng.

Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi dùng cho cây trồng:

Sơ đồ quy trình xử lý nước thải chăn nuôi dùng cho cây trồng.
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải chăn nuôi dùng cho cây trồng.

– Sử dụng cho chăn nuôi:

Nước thải chăn nuôi cũng được tái sử dụng cho mục đích vệ sinh trong chăn nuôi, áp dụng bao gồm các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung. Để tái sử dụng nước trong chăn nuôi thì nước thải cần được xử lý đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-39:2011/BNNPTNT như bảng sau:

(1) Hóa học

TT  Tên chỉ tiêu  Đơn vị tính Giới hạn tối đa Phương pháp thử Mức độ giám sát
1 pH trong khoảng 6,0 – 8,5 TCVN 6492 :1999 A
2 Độ cứng mg/l 350 TCVN 6224 :1996 A
3 Nitrat (NO3-) mg/l 50 TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988) A
4 Nitrit (NO2-) mg/l 3 TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984) A
5 Clorua (Cl) mg/l 300 TCVN 6194:1996 (ISO 9297:1989) A
6 Sắt (Fe) mg/l 0,5 TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988) A
7 COD mg/l 10 TCVN 6491:1999
(ISO 6060:1989)
A
8

 

BOD mg/l 6 TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003);
TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2 : 2003)
A
9 Tổng số chất rắn (TS) mg/l 3000 TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) B
10 Đồng (Cu) mg/l 2 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) B
11 Xyanua (CN-) mg/l 0,07 TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984) B
12 Florua (F) mg/l 1,5 TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992) B
13 Mangan (Mn) mg/l 0,5 TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986) B
14 Kẽm (Zn) mg/l 5 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) B
15 Chì (Pb) mg/l 0,1 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986) B
16 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,1 TCVN 7877:2008 (ISO 5666: 1999) B
17 Asen (As) mg/l 0,05 TCVN 6182:1996 (ISO 6595:1982) A
18 Cadmi (Cd) mg/l 0,05 TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1996) B

(2) Vi sinh vật

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn tối đa Phương pháp thử Mức độ giám sát
1 Vi khuẩn hiếu khí CFU/ml 10.000 FAO 14/4 hoặc
ISO 6222:1999
A
2 Coliforms tổng số MPN/100ml 30 TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990) A
3 Feacal Coliforms MPN/100ml 0 TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990) A

(3) Trong đó, chế độ giám sát nguồn nước như sau:

Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng:

  • Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B.

Giám sát định kỳ:

  • Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A: Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng.
  • Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B: Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 năm.

Giám sát đột xuất trong các trường hợp sau:

  • Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
  • Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước.
  • Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.

Quy trình xử lý nước thải để tái sử dụng nước trong chăn nuôi:

Quy trình xử lý nước thải để tái sử dụng nước trong chăn nuôi.
Quy trình xử lý nước thải để tái sử dụng nước trong chăn nuôi.

– Sử dụng cho sinh hoạt:

NTCN đã qua xử lý đảm bảo nước sạch theo đúng quy định được sử dụng cho mục đích sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh của con người. Để tái sử dụng nước trong chăn nuôi cho mục đích sinh hoạt thì NTCN cần được xử lý đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT như bảng sau:

TT Tên thông số Đơn vị tính Ngưỡng giới hạn cho phép
Các thông số nhóm A
Thông số sinh vật
1 Coliform CFU/100ml <3
2 E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt CFU/100ml <1
Thông số cảm quan và vô cơ
3 Arsenic (As)(*) mg/l 0,01
4 Clo dư tự do(**) mg/l Trong khoảng 0,2 – 1,0
5 Độ đục NTU 2
6 Màu sắc TCU 15
7 Mùi, vị Không có mùi, vị lạ
8 pH Trong khoảng 6,0 – 8,5
Các thông số nhóm B
Thông số sinh vật
9 Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) CFU/100ml <1
10 Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) CFU/100ml <1

Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi dùng trong sinh hoạt:

Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi dùng trong sinh hoạt.
Quy trình xử lý nước thải chăn nuôi dùng trong sinh hoạt.

Tái sử dụng nước trong chăn nuôi là hướng đi thiết thực nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường, nguồn nước cũng như mang lại hiệu quả kinh tế, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn. Tuy nhiên, để thực hiện hiệu quả các mục đích tái sử dụng nước thải kể trên vẫn còn nhiều thách thức mà ngành chăn nuôi cần nỗ lực để vượt qua.

Liên hệ ngay cho BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết hơn về các giải pháp xử lý nước thải để có thể tái sử dụng nước thải trong chăn nuôi hiệu quả, bền vững.

>>>Xem thêm: Xử lý nước thải và khử mùi hôi trong chăn nuôi.

Để lại một bình luận