Vấn đề xử lý nước thải rỉ rác đang vô cùng cấp thiết và quan trọng, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt hằng ngày của con người và cả toàn bộ hệ sinh thái nói chung. Cụ thể nước thải rỉ rác là gì? Và ảnh hưởng của nó đến môi trường như thế nào? Hãy cùng Biogency tìm hiểu nhé!
Nước thải rỉ rác là gì?
Nước thải rỉ rác là một loại chất lỏng được sinh ra từ quá trình phân hủy vi sinh từ các chất hữu cơ có trong rác. Chất lỏng này thấm qua các lớp rác của các ô chôn lấp, kèm thêm những chất lơ lửng, keo tan từ rác thải.
Đặc trưng của nước thải rỉ rác sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: nguồn gốc, thành phần, điều kiện tự nhiên, khí hậu tại khu vực chôn lấp, cũng như thời gian rác thải tồn tại.
Hình 1. Nước thải rỉ rác được sinh ra khi các chất hữu cơ trong rác phân hủy.
– Nguồn gốc của nước thải rỉ rác
Tùy theo nguồn gốc mà nước thải rỉ rác sẽ có những đặc trưng riêng biệt. Một số nguồn gốc chính của nước thải rỉ rác:
- Nước có trong rác chôn lấp và quá trình phân hủy rác: Lượng nước này tùy thuộc vào độ ẩm trong các nguyên liệu mang đi chôn lấp và quá trình phân hủy rác tại bãi chôn lấp gây phát sinh nước thải rỉ rác. Đây cũng là lượng nước cơ bản để hình thành các phản ứng trong bãi chôn lấp. Trong điều kiện thông thường tại Việt Nam, rác thải sinh hoạt thường có độ ẩm khoảng từ 60 – 70%.
- Nước mưa: Đây là một nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành nước thải rỉ rác. Tùy vào thời tiết, khí hậu của từng mùa mà lượng nước mưa ảnh hưởng trực tiếp, làm thay đổi đặc tính của lượng nước thải rỉ rác phát sinh sẽ khác nhau.
- Nước mặt, nước ngầm: Nước mặt, nước ngầm có khả năng đi vào bãi chôn lấp, tăng khối lượng nước thải rỉ rác do các bãi thường được thiết kế gần nguồn nước mặt hoặc nước ngầm không được gia cố đúng kỹ thuật. Tuy nhiên, yếu tố này chỉ ảnh hưởng đối với các bãi chôn lấp nhỏ và thiết kế không theo quy chuẩn. Thế nhưng, hầu hết các bãi chôn lấp hiện nay đều được thiết kế đúng theo quy chuẩn.
- Nước có trong vật liệu phủ: Nguồn nước này phụ thuộc nhiều vào các loại vật liệu phủ cũng như thời tiết, khí hậu. Bên cạnh dùng đất tại hiện trường, rác thải xây dựng làm vật liệu phủ thì hiện nay người ta còn sử dụng đến HDPE (tấm phủ bằng chất dẻo). Thế nhưng, lượng nước này không cao và chỉ xuất hiện tại giai đoạn mới phủ.
– Thành phần và đặc điểm của nước thải rỉ rác
Thành phần, đặc điểm cũng như lưu lượng nước thải rỉ rác sẽ tùy thuộc dựa vào các yếu tố như: Thành phần rác, tuổi bãi rác, chế độ vận hành của bãi, độ sâu chôn rác, điều kiện thời tiết, thủy văn của khu vực,…
Không những vậy, thành phần của nước thải rỉ rác còn thay đổi tùy vào giai đoạn của quá trình phân hủy sinh học. Giai đoạn hiếu khí diễn ra đầu tiên trong vài tuần hoặc có thể kéo dài đến vài tháng, sau đó sẽ đến giai đoạn phân hủy kỵ khí tạo ra axit và cuối cùng là quá trình phản ứng tạo ra khí Metan.
Hình 2. Nước thải rỉ rác có thành phần và đặc điểm tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Nước thải rỉ rác chứa hầu hết những thành phần ô nhiễm có thể kể đến như: Kim loại, chất độc hại (Zn, Ni, Cr, Cu, Pb, Hg), các muối vô cơ (Cl-, SO4, CO3) với nồng độ cao, vượt quy chuẩn lên đến hàng trăm lần, gây độc hại cho môi trường và sức khỏe con người. Ngoài ra, do được sinh ra từ rác thải, thế nên loại nước thải này chứa nhiều thành phần phức tạp, các chất chủ yếu như Nitơ, Amoniac, Sunfua, các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh.
Trong giai đoạn axit, những hợp chất đơn giản (axit dễ bay hơi, amino axit, fulvic với nồng độ nhỏ,…) được hình thành. Tại giai đoạn này, khi rác vừa được chôn hoặc có thể dài vài năm, nước thải rỉ rác có những đặc điểm sau:
- Chỉ tiêu BOD, COD, TSS cao.
- pH nghiêng về tính axit.
- Các chất độc hại, vô cơ hòa tan và lượng kim loại nặng cao.
- Nồng độ các axit dễ bay hơi cao.
- Số lượng vi sinh vật lớn.
- Nồng độ NH4+ và Nitơ hữu cơ cao.
Các thành phần | Giai đoạn chuyển tiếp (từ 0 – 5 năm) | Giai đoạn hình thành axit (5 – 10 năm) | Giai đoạn hình thành methane(10 – 20 năm) | Giai đoạn phân hủy cuối cùng (>20 năm) |
BOD | 100 – 11000 | 1000 – 5700 | 100 – 3500 | 4 – 120 |
COD | 500 – 22000 | 1500 – 71000 | 150 – 10000 | 30 – 900 |
TOC | 100 – 3000 | 500 – 28000 | 50 – 2200 | 70 – 260 |
Ammonia | 0 – 190 | 30 – 3000 | 6 – 430 | 6 – 430 |
NO2-N | 0.1 – 500 | 0.1 – 20 | 0.1 – 1.5 | 0.5 – 0.6 |
TDS | 2500 – 14000 | 4000 – 55000 | 1100 – 6400 | 1460 – 4640 |
Nồng độ của các thành phần có trong nước thải rỉ rác tại những giai đoạn khác nhau (Nguồn tham khảo: Kostova, 2006)
Nước thải rỉ rác ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
Nước thải rỉ rác cần phải được xử lý triệt để, nếu không sẽ gây ô nhiễm trầm trọng đến nguồn nước ngầm, hủy hoại môi trường thủy sinh và ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống con người. Đây là một vấn đề vô cùng cấp thiết khi số lượng của những bãi rác đang ngày một tăng cao.
Ở nhiều khu vực tỉnh thành của nước ta, có rất nhiều bãi rác đang không được xử lý hoặc xử lý chưa triệt để, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, môi trường. Hàng ngày, hàng giờ, những người dân sống quanh khu vực của các bãi tập kết rác đều đang phải khó khăn, chịu khổ khi sống chung với mùi hôi thối, ô nhiễm môi trường và đối diện với sự đe dọa của các mầm bệnh nguy hiểm do những chất hữu cơ độc hại trong nước thải rỉ rác có tính gây ra ung thư, biến đổi gen…
Men vi sinh nào có khả năng xử lý nước thải rỉ rác hiệu quả?
Để xử lý nước thải rỉ rác an toàn, không gây hại đến môi trường cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe con người thì việc ứng dụng các phương pháp sinh học, điển hình là men vi sinh chính là biện pháp tối ưu nhất. Kết hợp sử dụng Men vi sinh Microbe-Lift N1 và Men vi sinh Microbe-Lift IND để tăng hiệu quả quá trình khử Nitrat và đưa các chỉ tiêu về Nitơ tổng, Amonia, Nitrit, Nitrat đạt chuẩn xả thải, đồng thời đưa chỉ tiêu BOD, COD, TSS đạt được chuẩn đầu ra.
Hình 2. Kết hợp sử dụng Men vi sinh Microbe-Lift N1 và Men vi sinh Microbe-Lift IND được tin dùng trong quá trình xử lý nước thải rỉ rác, đặc biệt hiệu quả khi xử lý nồng độ Nitơ cao và xử lý BOD cao.
Những đặc điểm giúp men vi sinh Microbe-Lift N1 xử lý nước thải rỉ rác hiệu quả:
- Khả năng xử lý nước thải vượt Nitơ lên đến 99% và đưa nước thải về đạt chuẩn xả thải về Nitơ chỉ trong vòng từ 2 đến 4 tuần.
- Thúc đẩy quá trình Nitrat hóa diễn ra nhanh chóng và ổn định.
- Sử dụng được cho cả nước thải rỉ rác có nồng độ ô nhiễm cao.
- .v.v…
Những đặc điểm giúp men vi sinh Microbe-Lift IND xử lý nước thải rỉ rác hiệu quả:
- Chỉ trong vòng từ 3 – 4 tuần, đưa chỉ tiêu BOD, COD, TSS về đạt chuẩn đầu ra.
- Thúc đẩy quá trình khử Nitrat, góp phần xử lý chỉ số Nitơ, Amonia đạt chuẩn.
- Chịu được tải lượng chất ô nhiễm cao trong nước rỉ rác.
- .v.v…
—
Mong rằng bài viết trên đây đã chia sẻ cho bạn đọc những thông tin hữu ích về nước thải rỉ rác cũng như ảnh hưởng của nó đến môi trường. Khi có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm cũng như phương pháp xử lý nước thải rỉ rác, hãy liên hệ ngay HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết và nhanh chóng nhất!
>>> Xem thêm: Xử lý Nitơ, Amonia đạt chuẩn loại A – Nhà máy xử lý nước thải rỉ rác Nam Bình Dương