Xử lý nước thải sản xuất thực phẩm là một vấn đề đáng lo ngại của các kỹ sư môi trường. Hiện nay, việc ứng dụng giải pháp sinh học trong xử lý nước thải sản xuất thực phẩm được đánh giá cao với những hiệu quả nhất định. Vậy vì sao xử lý loại nước thải này lại đáng lo ngại? Giải pháp sinh học có thể làm được gì để giúp xử lý nước thải sản xuất thực phẩm hiệu quả? Hãy cùng Biogency tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Thực trạng nước thải sản xuất thực phẩm
Ngành sản xuất thực phẩm tại Việt Nam hiện đang ngày càng phát triển. Đi cùng với sự phát triển đó chính là lượng nước thải sản xuất thực phẩm từ đó cùng tăng theo. Bên cạnh đó, ngành sản xuất thực phẩm tại Việt Nam cũng vô cùng đa dạng và phong phú với nhiều cơ sở có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Do đó, khả năng xả thải và xử lý nước thải cũng khác nhau và có tiềm tàng nguy cơ về ô nhiễm môi trường.
Một số loại hình sản xuất của ngành sản xuất thực phẩm tại Việt Nam như:
- Sản xuất thực phẩm đông lạnh.
- Sản xuất thức uống giải khát, bia, rượu,…
- Sản xuất thức ăn nhanh.
- Sản xuất bánh kẹo.
- Sản xuất sữa.
So với các yêu cầu xả thải của nước thải công nghiệp áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT, nước thải sản xuất thực phẩm có chỉ số cao hơn rất nhiều và là một trong những điều đáng lo ngại của những cơ quan quản lý môi trường. Ngoài ra, trong nước thải sản xuất thực phẩm còn có chứa lượng lớn những chất khử trùng và chất tẩy rửa, những chất này được sử dụng để vệ sinh thiết bị và nhà xưởng sản xuất.
Bảng tính chất của nước thải sản xuất thực phẩm
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị đầu vào | QCVN 40:2011/BTNMT | |
Cột A | Cột B | ||||
1 | pH | – | 6 – 9 | 5,5 – 9 | |
2 | BOD5 | mg/l | 700 – 1500 | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 1000 -2500 | 75 | 150 |
4 | TSS | mg/l | 350 – 700 | 50 | 100 |
5 | Tổng Nitơ | mg/l | 100 – 250 | 20 | 40 |
6 | Tổng Photpho | mg/l | 10 – 50 | 4 | 6 |
7 | Dầu mỡ | 50 – 200 | 5 | 10 | |
8 | Tổng Coliform | MPN/100ml | 10^4 – 10^5 | 3.000 | 5.000 |
Nhìn chung, ngành sản xuất thực phẩm hiện đang đóng vai trò quan trọng, góp phần giúp tăng trưởng và phát triển nền kinh tế vững mạnh. Thế nhưng, những nhà quản lý môi trường cần theo dõi, quản lý chặt chẽ chất lượng đầu ra của nước thải để đảm bảo phát triển kinh tế mà không gây hại đến môi trường sống. Bên cạnh đó, những kỹ sư môi trường cần hiểu được đặc tính của nước thải để có thể xử lý nước thải sản xuất thực phẩm đạt đúng tiêu chuẩn quy định.
Vì sao nước thải sản xuất thực phẩm đáng lo ngại?
Nước thải sản xuất thực phẩm có nồng độ ô nhiễm rất cao với các chỉ số vượt chuẩn nhiều lần như Nitơ, BOD, COD, SS, Photpho và các vi sinh vật gây bệnh. Nếu công tác xử lý nước thải sản xuất thực phẩm không triệt để sẽ dẫn đến ô nhiễm cho cả vùng xả thải và tác động xấu đến môi trường sống xung quanh.
- Chất rắn lơ lửng SS cao trong nước thải làm hạn chế quá trình quang hợp của các loại tảo, rong rêu.
- Nồng độ chất dinh dưỡng (N, P) cao dẫn đến hiện tượng phú dưỡng, sự phát triển của rêu tảo làm suy giảm chất lượng của nguồn nước.
- Các vi sinh vật kỵ khí trong nước thải hoạt động, phân giải những chất hữu cơ làm phát sinh mùi hôi khó chịu.
Ngoài ra, nguồn nước này nếu con người sử dụng trực tiếp sẽ làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, dễ gặp phải những bệnh liên quan về đường ruột như: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tiêu chảy cấp tính, bệnh lỵ, bại liệt, thương hàn,…
Giải pháp sinh học là phương án phù hợp để xử lý nước thải sản xuất thực phẩm
Như đã đề cập, nước thải sản xuất thực phẩm có đặc trưng là hàm lượng BOD, COD, TSS, Nitơ rất cao. Bên cạnh đó, so với các giải pháp xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học hay những phương pháp khác, giải pháp sinh học chính là phương án phù hợp để xử lý nước thải sản xuất thực phẩm nhờ vào tính hiệu quả và đảm bảo an toàn, đạt chuẩn xả thải và thân thiện với môi trường.
Giải pháp sinh học, hay còn được gọi là ứng dụng công nghệ sinh học, hiện đang là phương án an toàn, hiệu quả và được tin tưởng để xử lý nước thải sản xuất thực phẩm. Cốt lõi của giải pháp này đó là sử dụng các chủng vi sinh vật có các chức năng khác nhau để xử lý các chất ô nhiễm khác nhau trong nước thải.
Những chủng vi sinh khi được bổ sung vào hệ thống xử lý nước thải sẽ giúp tăng tốc cho quá trình phân hủy, nhờ đó tăng khả năng xử lý và tiết kiệm thời gian xử lý cho hệ thống. Đồng thời, đây cũng được xem là phương án an toàn đối với cả hệ thống xử lý, môi trường sống và người sử dụng.
Trên thị trường hiện nay, người dùng có thể tìm thấy nhiều chế phẩm vi sinh môi trường trong xử lý nước thải. Trong đó, hiệu quả nhất phải đề cập đến dòng sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift đến từ thương hiệu Biogency.
Giải pháp sinh học để xử lý nước thải sản xuất do Biogency cung cấp bao gồm những sản phẩm men vi sinh có dạng lỏng. Nhờ đó, các chủng vi sinh vật có thể sống sót lên đến 90% và dễ dàng thích nghi khi được bổ sung cho hệ thống xử lý nước thải:
- Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS: Sản phẩm chứa tập hợp quần thể các vi sinh vật kỵ khí với khả năng hoạt động mạnh mẽ gấp từ 5 đến 10 lần so với các sản phẩm khác. Hiệu quả đã được kiểm chứng trong quá trình xử lý nước thải sản xuất thực phẩm giúp giảm nồng độ COD, BOD đến 80% so với chỉ số đầu vào, từ đó giúp giảm tải cho bể sinh học hiếu khí trong hệ thống xử lý.
- Men vi sinh Microbe-Lift IND: Sản phẩm chứa tập hợp quần thể vi sinh vật hiếu khí đến 385 triệu con/ml. Với mật độ vi sinh dày đặc, sản phẩm sẽ giúp tăng hiệu suất xử lý lên đến từ 30 đến 40%. Nhờ đó, hàm lượng BOD, COD, TSS, Nitrate cũng được giảm thiếu đáng kể và giúp nước thải không có mùi hôi và trong hơn.
- Men vi sinh Microbe-Lift N1: Sản phẩm chứa 2 chủng vi sinh Nitrosomonas và Nitrobacter, nổi bật với khả năng xử lý Nitơ trong nước nước thải. Hai chủng vi sinh này có vai trò quan trọng giúp khởi động và thúc đẩy quá trình Nitrat hóa tại bể sinh học hiếu khí, giảm hàm lượng Nitrit và Amonia trong nước thải một cách nhanh chóng.
Để thấy rõ được hiệu quả, người sử dụng cần dùng cả 3 sản phẩm Microbelift chuyên dụng dành cho nước thải sản xuất thực phẩm với liều lượng 40 – 80ml/m3 trong 10 ngày liên tục.
Sau 10 ngày, các kỹ sư vận hành chỉ cần duy trì ổn định hệ thống với liều lượng thấp hơn, chỉ 1 – 5ml/m3 với tần suất 1 lần/tuần. Lưu ý, liều lượng này sẽ thay đổi linh hoạt tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng hệ thống khác nhau.
Việc phát triển ngành sản xuất vô cùng quan trọng đối với phát triển kinh tế, tuy nhiên, việc phát triển này cần gắn với sự an toàn cho môi trường sống. Bằng cách ứng dụng giải pháp sinh học vào hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm, các giai đoạn xử lý sẽ được thúc đẩy, mang lại hiệu quả về thời gian, chi phí và nhanh chóng đạt chuẩn xả thải. Mọi thắc mắc, cần tư vấn thêm chi tiết về giải pháp sinh học trong xử lý nước thải sản xuất thực phẩm, hãy liên hệ ngay đến HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!
>>> Xem thêm: Lựa chọn đúng “men vi sinh xử lý nước thải” giúp nhà thầu môi trường gia tăng năng lực cạnh tranh