Những giải pháp của BIOGENCY có khả năng xử lý được rất nhiều loại hình nước thải khác nhau như: Chế biến thủy sản, chăn nuôi, dệt nhuộm, cao su,… là những loại hình nước thải có nồng độ ô nhiễm cao. Bài viết này, BIOGENCY sẽ giới thiệu một dự án thành công xử lý nước thải sản xuất thuốc lá. Đặc tính của loại nước thải này chứa hàm lượng COD, BOD cao bắt nguồn từ các thành phần lá, hoa, thân trong quá trình cắt nghiền nên nước thải sản xuất chứa nhiều tạp chất phức tạp và khó xử lý.
Thông tin và hiện trạng hệ thống xử lý nước thải sản xuất thuốc lá (công suất 95m3/ngày.đêm)
Với mong muốn đi đầu về sản xuất kinh doanh ngành nghề thuốc lá ở Việt Nam, nhà máy đã và đang đầu tư dây chuyền khép kín từ khâu sản xuất nguyên liệu đến thuốc lá điếu, xuất nhập khẩu, thương mại và dịch vụ thuốc lá.
Vì vậy, việc chú trọng đến quy trình sản xuất để đảm bảo luôn vận hành tốt nhất và tuân thủ các yêu cầu về an toàn không chỉ trong sản xuất và sản phẩm đầu ra là vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh đó, vấn đề về xử lý nước thải cũng được đơn vị quan tâm và dành thời gian nhiều, một phần do tính chất nước thải khá ô nhiễm và phải đảm bảo nước đầu ra xả thải đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột A.
Với công suất 95m3/ngày.đêm, hệ thống tiếp nhận xử lý nước thải từ quá trình sản xuất và vệ sinh của công nhân viên. Lượng nước khá lớn nên việc vận hành và xử lý cũng khó khăn, hệ thống thường xuyên xảy ra sự cố, bùn vi sinh khó lắng dẫn đến chất lượng nước đầu ra không ổn định.
Thông tin hệ thống xử lý nước thải của nhà máy:
- Công nghệ xử lý: Công nghệ sinh học AO.
- Kết quả phân tích mẫu nước:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | QCVN 40:2011/BTNMT cột A | |
Điều hòa | Đầu ra HT | ||||
1 | TSS | – | 4.500 | – | 50 |
2 | COD | mg/l | 5.120 | 69 | 75 |
3 | Tổng Nitơ | mg/l | 10 | 5 | 20 |
4 | N-NH4+ | mg/l | 9 | 4 | 5 |
5 | N-NO3– | mg/l | – | 0,5 | – |
Qua bảng phân tích các thành phần ô nhiễm, các chỉ tiêu đều đạt chuẩn. Tuy nhiên theo đánh giá của người vận hành tại hệ thống, lúc BIOGENCY lấy mẫu là vào thời điểm nước ít ô nhiễm, nên có thể COD sẽ vượt chuẩn vào những thời điểm nước đầu vào xấu và ô nhiễm nặng.
Bên cạnh đó, hệ thống cũng gặp sự cố nghiêm trọng là bùn ở bể hiếu khí khá mịn, có mùi, sau 30 phút hầu như không lắng.
Phương án của BIOGENCY để xử lý nước thải sản xuất thuốc lá (95m3/ngày.đêm)
Để khắc phục sự cố về bùn và nâng cao hiệu suất xử lý nước thải sản xuất thuốc lá của hệ thống, BIOGENCY đã đưa ra phương án cải thiện như sau:
- Cải thiện và ổn định chất lượng bùn vi sinh: bông bùn to lắng nhanh.
- Tăng hiệu suất xử lý COD bể hiếu khí.
- Cân chỉnh hóa chất ở bể DAF, duy trì TSS nước sau DAF < 200mg/l để giảm bớt lượng COD đầu vào sinh học.
BIOGENCY lựa chọn sản phẩm men vi sinh phù hợp với hiện trạng hệ thống là Microbe-Lift IND và Microbe-Lift SA.
- Microbe-Lift IND: Bổ sung vào bể hiếu khí giúp tăng hiệu suất xử lý COD, TN,… và hiệu suất toàn hệ thống. Giảm hiện tượng vi sinh chết do tải lượng đầu vào cao và phục hồi nhanh hệ thống sau khi gặp sự cố.
- Microbe-Lift SA: Bổ sung vào bể hiếu khí giúp tăng tốc quá trình oxy hóa sinh học của các chất hữu cơ khó phân hủy và tăng tốc khả năng lắng bùn trong bể hiếu khí.
Hiệu quả đạt được
Hiệu quả sau 1 tháng bổ sung 3 gallon Microbe-Lift SA và 5 gallon Microbe-Lift IND, bùn hiếu khí lắng nhanh, nước trong, hiệu quả xử lý nước thải sản xuất thuốc lá của toàn hệ thống cũng tăng rõ rệt.
Kết quả phân tích mẫu nước sau khi sử dụng phương án của BIOGENCY:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu ra HT | QCVN 40:2011/BTNMT cột A |
1 | TSS | – | – | 50 |
2 | COD | mg/l | 30,4 | 75 |
3 | Tổng Nitơ | mg/l | < 5 | 20 |
4 | N-NH4+ | mg/l | KPH | 5 |
5 | N-NO3– | mg/l | KPH | – |
Hiện trạng bùn cũng được cải thiện đáng kể.
Phương án BIOGENCY đưa ra đã đem lại hiệu quả xử lý đáng kể cho nhà máy sản xuất thuốc lá. Nếu hệ thống của bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự như trên hoặc những vấn đề khác liên quan, đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với BIOGENCY qua số HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn nhanh nhất!
>>> Xem thêm: Dự án xử lý nước thải sản xuất hóa mỹ phẩm, xà phòng (công suất 15m3/ngày.đêm)