Việt Nam nằm trong nhóm đầu về sản xuất xi măng, đồng nghĩa lượng nước thải sản xuất xi măng cũng vô cùng lớn, nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách trước khi xả thải.
Nguồn gốc phát sinh và đặc điểm, tính chất của nước thải sản xuất xi măng
Xi măng được tạo thành từ đá vôi và đất sét tự nhiên, trải qua quá trình nung nóng ở nhiệt độ cao để tạo thành clinker xi măng. Ngoài ra, thành phần phụ là thạch cao và một số phụ gia để tăng độ rắn chắc và đảm bảo độ kết dính. Nước thải sản xuất xi măng phát sinh từ các quá trình như nghiền nguyên liệu, nghiền than, làm nguội clinker, từ lò hơi, quá trình rửa thiết bị, vệ sinh bể chứa dầu FO. Bên cạnh đó, nước thải sản xuất xi măng bao gồm nước thải phát sinh từ hoạt động vệ sinh của công nhân, hoạt động nấu ăn của nhà bếp.

Quá trình sản xuất xi măng tạo ra một lượng lớn nước thải chứa các chất ô nhiễm như hợp chất hữu cơ, kim loại nặng và chất độc khác. Đặc điểm và tính chất của nước thải sản xuất xi măng:
- Nước thải có màu đục, pH cao.
- Hàm lượng cặn lơ lửng cao: Nước thải này chứa nhiều cặn lơ lửng, làm giảm khả năng trao đổi oxy trong môi trường nước.
- Dầu mỡ và COD lớn: Nước rửa thiết bị trong quá trình sản xuất đồng thời chứa nhiều dầu mỡ và COD (Chemical Oxygen Demand) cao.
- Chất hữu cơ đa dạng: Chứa nhiều chất hữu cơ như carbohydrate, protein, lipid, dễ bị sinh vật phân hủy.
- Chất lơ lửng gây bồi lắng: Nước thải sinh hoạt chứa lượng lớn chất lơ lửng có thể gây bồi lắng, ảnh hưởng đến chất lượng nước tại nguồn.
- Dinh dưỡng N,P cao: Các chất dinh dưỡng như Nitrogen (N) và Phosphorus (P) có mặt nhiều trong nước thải, là yếu tố chính gây hiện tượng phú dưỡng hóa.
Thông số nước thải đầu vào:
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị đầu vào | Đầu ra QCVN 40:2011/BTNMT Cột A |
1 | pH | – | 6.5 – 8.5 | 6 – 9 |
2 | SS | mg/l | 650 – 800 | 50 |
3 | BOD5 | mgO2/l | 300 – 450 | 30 |
4 | COD | mgO2/l | 500 – 600 | 75 |
5 | Amoni (Tính theo N) | mg/l | 20 – 30 | 5 |
6 | Nitơ tổng | mg/l | 25 – 50 | 20 |
7 | Photpho tổng | mg/l | 8 – 12 | 4 |
8 | Dầu mỡ | mg/l | 30 – 40 | 5 |
9 | Coliform | MPN/100ml | 105 | 3000 |
Quy chuẩn cần đáp ứng đối với nước thải sản xuất xi măng đầu ra QCVN 40:2011/BTNMT
Như vậy với bảng thành phần ở trên có thể thấy, nước thải sản xuất xi măng chứa nhiều chất ô nhiễm khó xử lý cùng nhiều chất độc hại. Do đó, để tránh các ảnh hưởng khôn lường đến môi trường và sức khỏe con người, nước thải sản xuất cần được xử lý đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường. Theo đó, nước thải sản xuất xi măng cần đáp ứng tiêu chuẩn xả thải theo quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT dành cho nước thải công nghiệp.
Bảng thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị C | |
A | B | |||
1 | Nhiệt độ | °C | 40 | 40 |
2 | Màu | Pt/Co | 50 | 150 |
3 | pH | – | 6 – 9 | 5,5 – 9 |
4 | BOD5 (20 độ C) | mg/l | 30 | 50 |
5 | COD | mg/l | 75 | 150 |
6 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 50 | 100 |
7 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
8 | Thuỷ ngân | mg/l | 0,005 | 0,01 |
9 | Chì | mg/l | 0,1 | 0,5 |
10 | Cadimi | mg/l | 0,05 | 0,1 |
11 | Crom (VI) | mg/l | 0,05 | 0,1 |
12 | Crom (III) | mg/l | 0,2 | 1 |
13 | Đồng | mg/l | 2 | 2 |
14 | Kẽm | mg/l | 3 | 3 |
15 | Niken | mg/l | 0,2 | 0,5 |
16 | Mangan | mg/l | 0,5 | 1 |
17 | Sắt | mg/l | 1 | 5 |
18 | Tổng xianua | mg/l | 0,07 | 0,1 |
19 | Tổng phenol | mg/l | 0,1 | 0,5 |
20 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 5 | 10 |
21 | Sunfua | mg/l | 0,2 | 0,5 |
22 | Florua | mg/l | 5 | 10 |
23 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 5 | 10 |
24 | Tổng nitơ | mg/l | 20 | 40 |
25 | Tổng phốt pho (tính theo P) | mg/l | 4 | 6 |
26 | Clorua (không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) |
mg/l | 500 | 1000 |
27 | Clo dư | mg/l | 1 | 2 |
28 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | mg/l | 0,05 | 0,1 |
29 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ | mg/l | 0,3 | 1 |
30 | Tổng PCB | mg/l | 0,003 | 0,01 |
31 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 3000 | 5000 |
32 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bq/l | 0,1 | 0,1 |
33 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bq/l | 1,0 | 1,0 |
Cột A: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Cột B: Quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Sử dụng Microbe-Lift IND để tăng hiệu suất xử lý chỉ tiêu BOD, COD trong nước thải sản xuất xi măng
Với đặc điểm, tính chất như trên, để xử lý nước thải sản xuất xi măng đạt chuẩn theo quy định thì phương pháp phù hợp nhất được các hệ thống ưu tiên sử dụng là phương pháp sinh học. Đây cũng là phương pháp có tính an toàn cao, dễ vận hành, bảo trì, chi phí tương đối thấp lại thân thiện môi trường.
Tuy nhiên nước thải sản xuất xi măng có chỉ số COD, BOD vô cùng cao, trong quá trình xử lý rất dễ xảy ra sự cố, nổi bật là vi sinh sốc tải COD, vi sinh chết gây ảnh hưởng đến hiệu suất xử lý, nước thải đầu ra không đạt chuẩn. Chính vì vậy, hệ thống xử lý nước thải xi măng cần bổ sung vi sinh để tăng hiệu suất xử lý. Men vi sinh Microbe-Lift IND là gợi ý từ BIOGENCY.
Sản phẩm chứa quần thể vi sinh chuyên xử lý BOD, COD, TSS đa dạng nhất thị trường, đồng thời được tiến hành phân lập và nuôi cấy với công nghệ độc quyền ở dạng lỏng, nhờ đó mang lại hiệu suất xử lý mạnh gấp 5 đến 10 lần vi sinh thông thường.
Công dụng của men vi sinh Microbe-Lift IND:
- Giảm BOD, COD, TSS.
- Giảm hiện tượng vi sinh bị chết do tải lượng đầu vào tăng cao.
- Phục hồi nhanh hệ thống xử lý nước thải sau khi bị sự cố.
- Tăng cường quá trình khử Nitrat, do chứa chủng vi sinh khử Nitrat Pseudomonas sp giúp giảm Nitơ tổng, Ammonia, Nitrit, Nitrat.
- Tăng cường quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống.
- Giảm mùi hôi và giảm lượng bùn thải.
Sản phẩm được sản xuất bởi Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories Inc.,) với hơn 50 năm kinh nghiệm trong nghiên cứu, phân lập các chủng vi sinh vật.
Vi sinh có thể phân huỷ được những hợp chất hữu cơ khó phân hủy như Benzene-, Toluene-, Xylene- (BTX), thích nghi tốt trong cả 3 môi trường: Hiếu khí, kị khí và tùy nghi. Đồng thời có thể hoạt động trong điều kiện độ mặn lên đến 40 ‰ (khoảng 4%). Do đó, sản phẩm được rất được ưa chuộng, giúp nhiều hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn đầu ra theo đúng quy định, vừa tối ưu chi phí vận hành, nhân công và tiết kiệm thời gian.
BIOGENCY hiện là đơn vị phân phối chính hãng các sản phẩm từ thương hiệu men vi sinh Microbe-Lift tại thị trường Việt Nam. Đồng thời BIOGENCY chuyên cung cấp các giải pháp môi trường bằng công nghệ sinh học với đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, tận tâm sẽ hỗ trợ phương án hiệu quả nhất với tình hình thực tế.
Để được tư vấn phương án chi tiết, vui lòng liên hệ BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514.
>>> Xem thêm: Các dạng sự cố thường gặp khi vận hành HTXLNT và cách xử lý