Xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cần kết hợp nhiều phương pháp để loại bỏ chất ô nhiễm hiệu quả, đảm bảo đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường. Dưới đây là quy trình xử lý với các bước cụ thể.
Các chỉ tiêu cần xử lý trong nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Hiện tại phần lớn thuốc BVTV ở Việt Nam được nhập khẩu. Theo thống kê của Cục Bảo vệ Thực vật, cả nước hiện có 96 cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật với công suất hơn 300.000 tấn/năm và sản xuất được 30 dạng thuốc, có 87/96 cơ sở sản xuất nằm trong khu công nghiệp, trong đó các tỉnh ĐBSCL có 60 cơ sở, chiếm 61,85%, các tỉnh vùng Đông Nam bộ có 26 cơ sở, chiếm 26,8%. Các nhà máy sản xuất thuốc BVTV chủ yếu là sản xuất thuốc trừ sâu, trừ cỏ, trừ nấm bệnh… thải ra một lượng nước thải có mức độ ô nhiễm và độc tính cao, khó xử lý.

Đặc trưng của nước thải từ quá trình sản xuất TBVTV là chứa nhiều chất rắn lơ lửng, hợp chất hữu cơ mạch vòng khó phân hủy như phenol, axit hữu cơ…; Các dung môi như xylen và các chất phụ gia như keo, cát,…; Kim loại nặng như chì, thủy ngân và cadmium; Các hóa chất độc hại và dinh dưỡng như Nitơ và Phospho. Nước thải sản xuất TBVTV cũng có độ mặn cao, chứa các gốc muối vô cơ như: CO32-, SO42-, Cl–. Ngoài ra còn chứa các chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ cần được xử lý.
Dưới đây là bảng chỉ tiêu cần xử lý trong nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật:
| Chỉ tiêu | Đơn vị | Nước thải sản xuất | Nước thải sau trộn HTXLNT |
| pH | – | 9,21 | 6,5 – 7,5 |
| SS | mg/l | 286 | 57,2 |
| COD | mgO2/l | 3808 | 761,5 |
| BOD5 | mgO2/l | 763 | 252 |
| N tổng | mg/l | 279 | 55,8 |
| P tổng | mg/l | 0,24 | 0,048 |
| Dầu tổng | mg/l | 15 | 3 |
| Chất hoạt động bề mặt | mg/l | 0,206 | 0,0412 |
| Coliform | MPN/100ml | <3 | <3 |
| Hóa chất BVTV:
Carbaryl Carbofuran |
mg/l | KPH | KPH |
Quy trình xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT
Xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cần kết hợp nhiều phương pháp như xử lý hóa lý kết hợp sinh học, hóa học kết hợp sinh học… để loại bỏ chất ô nhiễm hiệu quả, đảm bảo đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra ngoài môi trường. Dưới đây là quy trình xử lý với các bước cụ thể.

– Chi tiết quy trình xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật:
Hố thu gom
Nước thải từ quá trình sản xuất thuốc bảo vệ thực vật sẽ được lọc qua màng chắn để loại bỏ rác thải lớn nhằm tránh gây tắc nghẽn trong quá trình bơm, cản trở hệ thống xử lý.
Bể điều hoà
Tiếp đó, nước thải sẽ được bơm về bể điều hoà để điều hòa, ổn định lại nồng độ các tạp chất ô nhiễm có trong nước. Trong bể điều hòa, hệ thống sục khí sẽ xáo trộn đều nước thải nhằm ổn định nồng độ các hợp chất ô nhiễm trong nước thải, tránh trường hợp các chất rắn lắng xuống đáy phân hủy yếm khí tạo ra mùi hôi và màu của nước.
Bể Fenton
Từ bể điều hòa nước thải được đưa về bể Fenton. Tại đây, khởi động máy khuấy, sau đó châm các hóa chất lần lượt là H2SO4, FeSO4, H2O2. Lúc này tiến hành hạ pH của nước xuống khoảng 2,5 < pH < 3 bằng axit H2SO4. Sau đó, châm một lượng Fe2+, H2O2 vào khuấy đều trong 3 giờ.
Trong giai đoạn phản ứng ô-xy hóa xảy ra sự hình thành gốc *OH hoạt tính và phản ứng ô-xy hóa chất hữu cơ. Cơ chế hình thành gốc *OH hiện nay chưa thống nhất, theo Fenton thì sẽ có phản ứng:
Fe2+ + H2O2 → Fe3+ +*OH + OH–
Gốc *OH sau khi hình thành sẽ tham gia vào phản ứng ô-xy hóa các hợp chất hữu cơ có trong nước cần xử lý, chuyển chất hữu cơ từ dạng cao phân tử thành các chất hữu cơ có khối lượng phân tử thấp.
CHC (cao phân tử) + *HO → CHC (đơn giản) + CO2 + H2O + OH–
Sau khi xảy ra quá trình ô-xy hóa cần nâng pH dung dịch lên >7 bằng cách châm Ca(OH)2 vào để thực hiện kết tủa Fe3+ mới hình thành:
Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3
Kết tủa Fe(OH)3 mới hình thành sẽ thực hiện các cơ chế keo tụ, đông tụ, hấp phụ một phần các chất hữu cơ chủ yếu là các chất hữu cơ cao phân tử. Từ bể Fenton nước thải được đưa qua bể lắng trung hòa.
Bể lắng trung hòa.
Bể lắng có nhiệm vụ tách các bông cặn sinh ra từ quá trình Fenton. Đồng thời tại đây nước thải sẽ được điều chỉnh pH về trung tính để tiếp tục công đoạn xử lý tại bể sinh học.
Bể Aerotank
Tại đây, các vi sinh vật hiếu khí sẽ phân huỷ các chất hữu cơ có trong nước thải thành sinh khối, nước, khí CO2. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ diễn ra theo phương trình phản ứng sau:
CHC + VSV hiếu khí + O2 → H2O + CO2 + sinh khối mới
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoạt động của các vi sinh vật, oxy được sục vào bể liên tục bằng máy thổi khí. Hiệu suất xử lý COD, BOD của bể Aerotank đạt khoảng 85 – 90%.
Bể lắng 2
Sau khi qua bể Aerotank, nước thải được đưa về bể lắng 2 để lắng bùn sinh học. Bùn sinh học được tuần hoàn về bể Aerotank duy trì sinh khối cho vi sinh trong bể. Phần bùn còn lại được bơm về bể chứa bùn để xử lý theo đúng quy định.
Bể khử trùng
Cuối cùng, nước thải được đưa đến bể khử trùng. Tại đây, hóa chất clorin được châm vào để tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong nước thải, nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT sẽ đủ điều kiện xả thải ra bên ngoài.
Tăng hiệu suất xử lý sinh học nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
Để nước thải sản xuất thuốc BVTV đầu ra nhanh chóng đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT đồng thời duy trì hệ thống vận hành ổn định, tối ưu chi phí, đơn vị vận hành có thể sử dụng men vi sinh chứa các chủng vi sinh chuyên biệt để tăng tốc quá trình xử lý tại các bể sinh học. Các sản phẩm men vi sinh đồng hành cùng BIOGENCY trong các dự án xử lý nước thải sản xuất thuốc BVTV đạt hiệu quả cao là:
- Men vi sinh Microbe-Lift IND – Giảm BOD, COD, TSS bể hiếu khí.
- Men vi sinh Microbe-Lift N1 – Tăng hiệu quả xử lý Nitơ, Ammonia trong nước thải.

Ưu điểm của bộ đôi men vi sinh Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1:
- Hiệu quả xử lý gấp 5 đến 10 lần: Microbe-Lift IND chứa tới 13 chủng vi sinh vật hoạt tính mạnh gấp 5 đến 10 lần những vi sinh thông thường giúp giảm BOD, COD, TSS bể hiếu khí hiệu quả. Trong khi đó, Men vi sinh Microbe-Lift N1 chứa 2 chủng vi sinh vật chuyên biệt cho quá trình Nitrat hóa (Nitrosomonas sp và Nitrobacter sp) giúp xử lý Nitơ, Ammonia vượt trội.
- Thời gian xử lý nhanh: Các chủng vi sinh vật Microbe-Lift được ứng dụng công nghệ vi sinh độc quyền cho hoạt tính mạnh. Sản phẩm ở dạng lỏng, không cần ngâm ủ để kích hoạt, từ đó phân hủy nhanh chóng các chất ô nhiễm, rút ngắn thời gian xử lý so với phương pháp truyền thống.
- Vi sinh chịu mặn tốt: Vi sinh vật Microbe-Lift không chỉ thích nghi tốt nhiều môi trường mà còn có thể hoạt động trong điều kiện độ mặn lên đến 40 ‰ (khoảng 4%).
- Tiết kiệm chi phí: Nhờ vào việc tối ưu hóa quy trình xử lý và duy trì hiệu quả của hệ thống vi sinh, liều lượng sử dụng thấp (1 – 2ml/m³ nước thải) giúp giảm chi phí vận hành và bảo trì hệ thống xử lý.
BIOGENCY hiện là đơn vị phân phối chính hãng các sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift, đồng thời chúng tôi cung cấp giải pháp xử lý nước thải với đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm dày dặn, sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ phương án tối ưu nhất, giúp nước thải sau khi xử lý đạt chuẩn môi trường, đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả về lâu dài.
Liên hệ BIOGENCY qua HOTLINE 0909 539 514 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết về giải pháp xử lý nước thải sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hiệu quả.
>>>Xem thêm: Chế phẩm vi sinh vật trong xử lý ô nhiễm môi trường nước.

