Nhà hàng hoạt động với công suất nhiều hơn vào các mùa du lịch, dịp lễ Tết. Chính vì thế mà lượng nước thải phát sinh cũng gia tăng gây khó khăn cho hệ thống xử lý. Nước thải nhà hàng bao gồm những thành phần nào? Đâu là vấn đề nan giải cần xử lý? Hãy cùng Biogency theo dõi qua bài viết dưới đây.
Thành phần nước thải nhà hàng
Nước thải từ hoạt động kinh doanh nhà hàng được đặc trưng bởi các tính chất khác nhau, chứa nhiều hàm lượng chất hữu cơ, dầu, mỡ và chất béo từ quá trình chế biến và tẩy rửa. Mặt khác, cả hai loại hình kinh doanh nhà hàng thường phát sinh lượng nước thải sinh hoạt chứa hàm lượng Nitơ Amonia cao.
Hình 1. Nước thải nhà hàng chứa hàm lượng cao dầu, mỡ và chất béo.
Các thông số ô nhiễm trong nước thải từ nhà hàng thường không đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/ BTNMT:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị trung bình | QCVN 14:2008/ BTNMT | |
Cột A | Cột B | ||||
1 | pH | – | 6.5 – 7.5 | 5 – 9 | 5 – 9 |
2 | BOD5 (20°C) | mg/l | 500 – 700 | 30 | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 450 – 800 | 50 | 100 |
4 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 60 – 120 | 5 | 10 |
5 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 20 – 200 | 10 | 20 |
6 | Phosphat (PO43-) (tính theo P) | mg/l | 10 – 20 | 6 | 10 |
7 | Tổng Coliforms | MPN/ 100 ml | 105 – 106 | 3.000 | 5.000 |
Xử lý nước thải nhà hàng áp dụng quy trình nào?
Đối với nhà hàng, nước thải thường được xử lý theo quy trình sau:
- Rác trong nước thải từ nhà bếp hoặc nước thải sinh hoạt của khu vực nhà vệ sinh cần được loại bỏ bằng lưới chắn rác trước khi chuyển đến bể thu gom.
- Nước thải từ khu vực chế biến, nấu ăn thường chứa dầu, mỡ và chất béo nên chúng cần được tách tại bể tách mỡ trước khi chảy về bể thu gom.
- Tại bể Aerotank, các vi sinh vật hiếu khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ hòa tan và các chất lơ lửng còn sót lại. Nhóm vi sinh vật này còn tham gia vào một phản ứng quan trọng chính là chuyển hóa Amonia về dạng Nitrat. Các đĩa phân phối khí trong bể đóng vai trò cung cấp oxy hòa tan khuếch tán đều trong nước.
- Tại cuối bể Aerotank, nước được nội tuần hoàn trở lại bể Anoxic, các chủng vi sinh vật tại đây sẽ chuyển hóa Nitrat về dạng N2 tự do bay lên khỏi mặt bể thông qua quá trình khuấy trộn đều của thiết bị khuấy chìm.
- Tại bể lắng, lượng bùn vi sinh sẽ lắng xuống, một phần được tuần hoàn trở lại bể Anoxic và Aerotank, một phần xả bỏ đưa về bể chứa bùn. Nước sạch tại bể lắng được đưa qua bể khử trùng có chứa Chlorine trước khi thải ra môi trường.
Một số khó khăn trong quá trình xử lý nước thải nhà hàng và giải pháp khắc phục
– Dầu mỡ gây tắc nghẽn đường ống:
Đây là vấn đề hầu hết các nhà hàng gặp phải. Lượng dầu, mỡ, chất béo phát sinh từ quá trình nấu nướng sẽ đi vào đường ống thoát nước. Ở nhiệt độ thấp, lượng dầu, mỡ, chất béo sẽ đông lại gây tắc nghẽn đường ống.
Giải pháp cho vấn đề này chính là sử dụng men vi sinh Microbe-Lift DGTT, dòng sản phẩm men vi sinh lỏng phân hủy dầu, mỡ, chất béo với những lợi ích như:
- Giảm tần suất vệ sinh đường ống, bể tách mỡ.
- Chống tắc nghẽn đường ống và tránh việc quá tải bể tách mỡ.
- Giảm mùi hôi.
- Giảm chi phí vận hành và nhân công.
Hình 2. Men vi sinh lỏng Microbe-Lift DGTT giúp phân hủy dầu, mỡ, chất béo nhà hàng hiệu quả.
– Mùi hôi từ hầm tự hoại:
Một số hệ thống hầm tự hoại của nhà hàng, khách sạn lâu đời hoặc lâu ngày không vệ sinh thường gặp phải vấn đề mùi hôi, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và sức khỏe của con người. Mùi hôi sinh ra từ hầm tự hoại chủ yếu do hai hợp chất khí H2S và NH3 tạo nên trong quá trình phân hủy kỵ khí không hoàn toàn.
Giải pháp cho vấn đề này chính là sử dụng men vi sinh Microbe-Lift SEPTIC, dòng sản phẩm men vi sinh lỏng phân hủy bùn và xử lý mùi hôi hầm tự hoại với những lợi ích như:
- Phân hủy chất hữu cơ trong hầm tự hoại.
- Giảm mùi hôi sinh ra từ hầm tự hoại.
- Tăng thể tích hữu dụng của hầm, giảm chi phí hút hầm và giải quyết tình trạng trào ngược, ứ đọng.
Hình 3. Men vi sinh lỏng Microbe-Lift SEPTIC giúp phân hủy bùn và xử lý mùi hôi hầm tự hoại trong hệ thống xử lý nước thải nhà hàng.
– Vượt chỉ tiêu Nitơ Amonia:
Để kiểm soát hiệu quả quá trình xử lý Nitơ Amonia trong hệ thống, cần điều chỉnh 02 yếu tố quan trọng nhất là: điều kiện vận hành tối ưu và chủng vi sinh vật chuyên biệt cho quá trình xử lý Nitơ Amonia. Điều kiện vận hành tối ưu bao gồm các thông số: pH, độ kiềm carbonate, DO, nhiệt độ, ….
Giải pháp cho vấn đề bổ sung chủng vi sinh chuyên biệt chính là sử dụng men vi sinh Microbe-Lift N1, dòng sản phẩm men vi sinh lỏng chứa 02 chủng vi sinh Nitrosomonas sp. và Nitrobacter sp. chuyên cho quá trình Nitrat hóa với nhiều lợi ích:
- Thúc đẩy quá trình Nitrat hóa với hiệu suất lên đến 99%.
- Khắc phục hiện tượng chết vi sinh do sốc tải với hàm lượng Amonia cao.
- Giúp nước thải đạt tiêu chuẩn xả thải.
Hình 4. Bộ đôi men vi sinh lỏng Microbe-Lift N1 và Microbe-Lift IND giúp làm giảm chỉ tiêu Nitơ Amonia trong nước thải nhà hàng.
Các vấn đề nan giải khi xử lý nước thải nhà hàng sẽ được giải quyết triệt để khi áp dụng công nghệ vi sinh Microbe-Lift. Liên hệ ngay HOTLINE 0909 538 514 để được Biogency tư vấn chi tiết phương án xử lý nước thải nhà hàng phù hợp và tối ưu nhất cho hệ thống của bạn.
>>> Xem thêm: Dự án Xử lý nước thải Nhà hàng – Khách sạn (công suất 100m3/ngày đêm)