Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải là gì?

Phương pháp trung hòa là gì và việc áp dụng phương pháp trung hòa vào hệ thống xử lý nước thải sẽ mang lại những lợi ích gì? Hãy cùng BIOGENCY tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải là gì?

Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải là gì?

Phương pháp trung hòa trong bể trung hòa bao gồm việc bổ sung có kiểm soát các chất trung hòa để điều chỉnh độ pH của nước thải có tính axit hoặc kiềm về mức trung tính hơn. Phương pháp cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào tính chất của nước thải và phạm vi pH mong muốn để xả thải an toàn hoặc xử lý tiếp.

Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải là gì?
Bể trung hòa trong xử lý nước thải.

Mục đích khi áp dụng phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải

Việc trung hòa nước thải trong quá trình xử lý nước thải nhằm để:

  • Phòng chống ăn mòn: Nước thải có tính axit có thể có tính ăn mòn cao, gây hư hỏng đường ống, máy bơm và các thiết bị xử lý nước thải khác. Bằng cách trung hòa nước thải có tính axit trước khi đi vào hệ thống xử lý hoặc mạng lưới thoát nước đô thị, bể trung hòa giúp bảo vệ cơ sở hạ tầng khỏi sự xuống cấp sớm, giảm chi phí bảo trì và đảm bảo hoạt động hiệu quả của nhà máy xử lý.
  • Bảo vệ quy trình xử lý sinh học: Trong các nhà máy xử lý nước thải dựa vào quy trình xử lý sinh học, việc duy trì phạm vi pH thích hợp là rất quan trọng để các vi sinh vật chịu trách nhiệm phân hủy chất hữu cơ hoạt động tối ưu. Bể trung hòa hoạt động tốt đảm bảo độ pH của nước thải không cản trở hiệu quả xử lý sinh học, giúp cải thiện hiệu quả xử lý và loại bỏ chất dinh dưỡng.
  • Xả an toàn: Bể trung hòa đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nước thải đã qua xử lý an toàn khi xả vào các vùng nước tự nhiên hoặc hệ thống thoát nước thành phố. Bằng cách trung hòa nước thải có tính axit hoặc kiềm có khả năng gây hại, bể giúp ngăn ngừa tác động xấu đến các vùng nước tiếp nhận, bảo vệ đời sống thủy sinh và sức khỏe con người.
  • Tính linh hoạt trong xử lý: Bể trung hòa mang đến sự linh hoạt trong việc điều chỉnh độ pH cho phù hợp với các quy trình xử lý nước thải cụ thể. Khả năng thích ứng này rất quan trọng trong việc xử lý nước thải công nghiệp đa dạng với độ pH khác nhau, đảm bảo xử lý hiệu quả.

Nguyên lý hoạt động của phương pháp trung hòa

Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải có thể hoạt động theo 2 nguyên lý sau:

– Dựa trên hóa chất hoặc hỗn hợp:

  • Bổ sung hóa chất – Trung hòa axit: Đối với nước thải có tính axit, bazơ hoặc kiềm được thêm vào để nâng cao độ pH. Các chất trung hòa phổ biến được sử dụng để trung hòa axit bao gồm vôi (Canxi Hydroxit), xút (Natri Hydroxit) và Natri Cacbonat. Các hóa chất này phản ứng với các thành phần axit trong nước thải, chẳng hạn như ion hydro (H+), tạo thành nước và muối, từ đó làm tăng độ pH và trung hòa độ axit.
  • Bổ sung hóa chất – Trung hòa kiềm: Nước thải kiềm được trung hòa bằng cách thêm axit, điển hình là Axit Sunfuric (H2SO4) hoặc Axit Clohydric (HCl). Các axit này phản ứng với các thành phần kiềm trong nước thải, chẳng hạn như các ion Hydroxit (OH-), tạo thành nước và muối, làm giảm độ pH và trung hòa độ kiềm.
  • Trộn bùn: Một số chất trung hòa, chẳng hạn như vôi, được thêm vào bể trung hòa dưới dạng bùn để hỗ trợ trộn và tăng cường phản ứng. Quá trình trộn bùn giúp phân phối đều chất trung hòa trong nước thải, thúc đẩy quá trình trung hòa hiệu quả.

– Dựa trên Kiểm soát luồng:

  • Xử lý hàng loạt: Trong xử lý theo mẻ, một lượng chất trung hòa cụ thể được thêm vào bể trung hòa và nước thải được trộn và phản ứng cho đến khi đạt được độ pH mong muốn. Phương pháp này phù hợp cho các hoạt động quy mô nhỏ hoặc khi độ pH của nước thải thay đổi lớn.
  • Xử lý dòng chảy liên tục: Trong xử lý dòng chảy liên tục, các chất trung hòa liên tục được thêm vào bể trung hòa khi nước thải chảy qua bể. Tốc độ dòng chảy và liều lượng chất trung hòa được kiểm soát để duy trì mức độ pH không đổi và thích hợp. Phương pháp này được sử dụng phổ biến hơn trong các nhà máy xử lý nước thải lớn hơn và các cơ sở công nghiệp có dòng nước thải liên tục.
  • Kiểm soát pH tự động: Trong các hệ thống tiên tiến, cảm biến pH được sử dụng để theo dõi độ pH của nước thải theo thời gian thực. Hệ thống điều khiển tự động điều chỉnh việc bổ sung các chất trung hòa dựa trên chỉ số pH, đảm bảo kiểm soát độ pH chính xác và nhất quán trong phạm vi mong muốn.

Kết hợp phương pháp trung hòa với phương pháp sinh học để nâng cao hiệu quả xử lý nước thải

Thông thường, các công nghệ xử lý nước thải không thể thiếu phương pháp sinh học. Nhưng để hiệu quả của phương pháp sinh học tối ưu nhất thì cần đảm bảo được một số tiêu chí để vi sinh vật sinh trưởng. Vì vậy việc kết hợp phương pháp trung hòa để xử lý nước thải đã góp phần nâng cao hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý.

Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải là gì?
Hệ thống xử lý nước thải.

Áp dụng phương pháp trung hòa để điều chỉnh pH về mức trung tính (từ 6,5 – 8,5), đây là môi trường pH tốt nhất để vi sinh vật phát triển.

Tuy nhiên để xử lý các loại nước thải có các thành phần như Nitơ và Amonia cao, điển hình là nước thải rỉ rác, nước thải bệnh viện,… thì bên cạnh đảm bảo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật phát triển ra thì việc cần có các chủng vi sinh đặc thù để xử lý các thành phần ô nhiễm khó xử lý là rất cần thiết.

Từ đó, BIOGENCY mang đến giải pháp sử dụng các loại men vi sinh chứa những chủng vi sinh vật có hoạt tính mạnh vượt trội so với các chủng vi sinh thông thường để giải quyết bài toán trên:

Phương pháp trung hòa trong xử lý nước thải là gì?
4 dòng men vi sinh Microbe-Lift được sử dụng trong xử lý nước thải.

Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS: Sử dụng trong bể kỵ khí/UASB, chứa quần thể vi sinh vật kỵ khí dạng lỏng có hoạt tính mạnh.

  • Giúp tăng tốc độ phân hủy các hợp chất hữu cơ từ 30-50%.
  • Tăng khả năng chịu tải của bể kỵ khí.
  • Chống sốc tải, ổn định hệ thống.
  • Nồng độ COD, BOD, TSS sau bể kỵ khí giảm.

Men vi sinh Microbe-Lift SA: Sử dụng trong bể kỵ khí/UASB, chứa quần thể vi sinh vật tùy nghi có hoạt tính cao giúp tăng cường quá trình oxi hóa các hợp chất Nito hữu cơ khó phân hủy sinh học.

  • Phân hủy các hợp chất hữu cơ khó phân hủy, giảm Nito hữu cơ.
  • Quá trình phân hủy của lớp bùn đáy được đẩy nhanh.
  • Khả năng lắng trong bể xử lý tốt hơn.
  • Tăng tốc độ phân hủy bề mặt của lớp váng cứng và các chất hữu cơ khó phân hủy.
  • Giảm mùi hôi trong quá trình nạo vét, bảo trì hệ thống.

Men vi sinh Microbe-Lift IND: Sử dụng trong bể Anoxic – khử Nitrat, chứa các vi khuẩn dị dưỡng chuyên khử Nitrat nhanh hơn gấp 17 lần so với các vi khuẩn bản địa, bao gồm: Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis và Wolinella succinogenes.

  • Tăng hiệu quả của quá trình khử Nitrat về dạng Nitơ tự do.
  • Hoạt động trong điều kiện độ mặn lên đến 4%.

Sử dụng trong bể hiếu khí, chứa 13 chủng vi khuẩn hoạt động mạnh gấp 5-10 lần vi khuẩn thông thường.

  • Chuyên dùng nuôi cấy vi sinh.
  • Tăng hàm lượng MLVSS.
  • Khắc phục các sự cố sốc tải.
  • Giảm BOD, COD, TSS đầu ra.

Men vi sinh Microbe-Lift N1: Sử dụng trong bể hiếu khí – Nitrat hóa, chứa 2 chủng vi khuẩn tự dưỡng chuyên cho quá trình Nitrat hóa là Nitrosomonas sp. và Nitrobacter sp.

  • Hiệu suất xử lý Nitơ Amoni lên đến 99%
  • Thúc đẩy quá trình chuyển hóa Nito, tăng hiệu suất cho quá trình Nitrat hóa.
  • Hoạt động được với hàm lượng Amonia lên đến 1500 mg/l.
  • Xứ lý Nitơ Amonia đạt chuẩn môi trường.

Gọi ngay HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết về giải pháp và sản phẩm hoàn toàn miễn phí!

>>> Xem thêm: Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xử lý nước thải khu công nghiệp