Phương án xử lý Nitơ Amoni của Biogency đã mang đến thành công cho Nhà máy chế biến thủy sản VH Food khi đạt được hiệu quả xử lý Nitơ Amoni chỉ sau 30 ngày và cải thiện đáng kể hiệu suất xử lý nước thải của toàn hệ thống.
Thông tin dự án và hiện trạng HTXLNT nhà máy chế biến thủy sản VH Food
VH Food (tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thủy sản VH Food) là một đơn vị chế biến thủy sản với mặt hàng chủ lực là cá basa tọa lạc tại cụm Công Nghiệp Tập Trung Phú Hữu A, Thị Trấn Mái Dầm, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang, Việt Nam.
Với mong muốn trở thành đơn vị hàng đầu trong sản xuất và xuất khẩu cá basa tại Việt Nam, VH Food luôn chú trọng việc đầu từ công nghệ để đảm bảo quá trình vận hành được tốt nhất và tuân thủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm. Bên cạnh đó, vấn đề xử lý nước thải cũng được đơn vị này dành rất nhiều sự quan tâm bởi chiến lược của VH Food là phát triển bền vững, cam kết cho ra các sản phẩm an toàn nhất, tươi nhất và không chứa kháng sinh mang lại sự yên tâm cho khách hàng.
Với quy mô vận hành hơn 1500 nhân viên, quá trình sản xuất và vệ sinh của công nhân viên yêu cầu rất nhiều nước. Nhu cầu xử lý nước thải tăng cao đã gây khó khăn cho quá trình vận hành khiến nước thải đầu ra không đạt chuẩn cột A theo QCVN 11:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản. Đó là lý do mà VH Food tìm đến Biogency để hợp tác và đưa ra phương án khắc phục.Thông tin về hệ thống xử lý nước thải nhà máy VH Food như sau:
- Công nghệ xử lý nước thải: Kỵ khí – Hiếu khí.
- Sơ đồ công nghệ:
- Công suất thiết kế: 500 m3/ng.đ.
- Bảng phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm của nước thải trước khi áp dụng phương án xử lý của Biogency:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Thu gom | Đầu ra kỵ khí | Đầu ra Aerotank | Đầu ra hệ thống | QCVN 11:2015/BTNMT – Cột A |
N – NH4+ | mg/l | 27 | 240 | 180 | 102.5 | 10 |
Tổng P | mg/l | 9.1 | 151.8 | 124.8 | 118.5 | 10 |
N – NO3- | mg/l | – | – | 52.4 | 40.4 | – |
COD | mg/l | 226 | 1900 | 223 | 240 | 75 |
Qua bảng phân tích các thành phần ô nhiễm trên, có thể thấy rằng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy VH Food đang gặp vấn đề về các chỉ tiêu liên quan đến Nitơ và Photpho. Cụ thể:
- Chỉ tiêu Nitơ Amoni (N-NH4+) vượt khoảng 10 lần so với yêu cầu xả thải.
- Chỉ tiêu Tổng Photpho vượt khoảng 11 lần so với yêu cầu xả thải.
- Chỉ tiêu COD bị vượt khoảng 3 lần so với yêu cầu xả thải.
Hệ thống xử lý nước thải cũng gặp một số vấn đề nghiêm trọng khác là:
- Do bể điều hòa có kích thước khá nhỏ và quá trình sản xuất của nhà máy không liên tục dẫn đến nước thải đầu vào cụm bể sinh học không được ổn định, làm giảm hiệu suất xử lý.
- Hiệu suất xử lý của bể kỵ khí khá thấp.
- Bể hiếu khí (bể Aerotank) có tình trạng nổi bọt trắng thường xuyên, nguyên nhân được đánh giá là do sốc tải đầu vào.
- Chỉ số SV30 (khả năng lắng của bùn) khi đo cho thấy bông bùn mịn và khả năng lắng kém.
Yêu cầu xử lý của VH Food
Trước tình trạng hệ thống đang gặp nhiều vấn đề và nước thải đầu ra không đạt chuẩn mong muốn, ban quản lý nhà máy VH Food đã đặt ra yêu cầu cho đơn vị tiếp nhận dự án là:
- Tăng hiệu suất xử lý của toàn hệ thống xử lý nước thải, đặc biệt là hiệu suất xử lý Nitơ Amnoni.
- Đưa nước thải đầu ra đạt chuẩn cột A theo QCVN 11:2015/BTNMT.
Phương án thực hiện của Biogency
Để nâng cao hiệu suất xử lý nước thải của hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy chế biến thủy sản VH Food, Biogency đưa ra phương án với trọng tâm đánh vào 3 điểm:
- Tăng hiệu suất xử lý ở bể kỵ khí.
- Xử lý Nitơ Amoni tại bể hiếu khí (quan trọng nhất).
- Xử lý COD ở bể hiếu khí.
Khi 3 vấn đề này được giải quyết, hiệu suất xử lý nước thải của toàn hệ thống sẽ tăng lên và các vấn đề khác như vượt tổng Photpho, bọt trắng nổi… cũng sẽ được xử lý.
Sản phẩm Biogency lựa chọn để sử dụng cho dự án này là các sản phẩm đến từ thương hiệu Microbe-Lift. Đây là thương hiệu chuyên sản xuất men vi sinh xử lý nước thải tại Mỹ, với các chủng vi sinh hoạt tính mạnh, được sản xuất ở dạng lỏng giúp đảm bảo khả năng sống và hoạt động của vi sinh vật cao nhất.
Các sản phẩm được sử dụng cho nhà máy chế biến thủy sản VH Food bao gồm:
- Microbe-Lift BIOGAS: Bổ sung vào bể kỵ khí để tăng hiệu suất xử lý của bể.
- Microbe-Lift N1: Bổ sung vào bể hiếu khí để tăng hiệu suất xử lý Nitơ Amoni.
- Microbe-Lift IND: Bổ sung vào bể hiếu khí để tăng hiệu suất xử lý COD.
Sản phẩm | Microbe-Lift BIOGAS | Microbe-Lift N1 | Microbe-Lift IND |
Liều lượng | 08 gallons | 04 gallons | 09 gallons |
(*1 gallon = 3,785 lít)
Kết quả đạt được
Sau khi áp dụng phương án xử lý Nitơ Amoni của Biogency, kết quả đạt được là nước thải đầu ra đạt chỉ tiêu về Nitơ Amoni (N-NH4+), Nitrat (N-NO3-), Tổng Nitơ và COD. Chỉ tiêu Tổng Photpho tuy chưa đạt được chuẩn đầu ra theo Cột A như kỳ vọng nhưng cũng đã giảm đáng kể.
Bảng phân tích thành phần ô nhiễm sau khi áp dụng phương án của Biogency như sau:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu vào | Đầu ra kỵ khí | Đầu ra hệ thống | QCVN 11:2015/BTNMT – Cột A |
N – NH4+ | mg/l | 12 | 55 | KPH | 10 |
Tổng P | mg/l | 36 | 31.6 | 25 | 10 |
N – NO3- | mg/l | – | 37.2 | 55.8 | – |
COD | mg/l | 4820 | 830 | 67 | 75 |
Tổng Nitơ | mg/l | 98 | 95 | 26 | 30 |
VH Food đã tiếp tục áp dụng giải pháp của Biogency với các sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift để bổ sung cho hệ thống và đạt được kết quả là tất cả các chỉ tiêu nước thải đầu ra đều đạt cột A sau 2 tuần tiếp theo (bao gồm cả Tổng Photpho).
Đồng thời, các vấn đề khác của hệ thống cũng đã được khắc phục:
SV30 – Bông bùn to, lắng nhanh, nước trong chỉ sau hơn 1 tuần áp dụng phương án của Biogency. | Bùn trong bể hiếu khí có màu nâu sáng, đủ khả năng xử lý Nitơ Amoni. |
Phương án xử lý Nitơ Amoni của Biogency đã mang đến hiệu quả cho Nhà máy chế biến thủy sản VH Food. Nếu hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản của bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự, hãy liên hệ ngay Biogency qua HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhanh nhất!
>>> Xem thêm: [CASE STUDY] Phục hồi hệ vi sinh và tăng hiệu suất xử lý nước thải tại Nhà máy chế biến thủy sản thực phẩm Việt