Đặc trưng nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi và phương pháp xử lý

Việc hiểu rõ nguồn gốc, đặc trưng ô nhiễm và các phương pháp xử lý nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi là rất cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Đặc trưng nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi và phương pháp xử lý

Nguồn gốc phát sinh nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi

Nước thải từ hoạt động sản xuất thức ăn chăn nuôi phát sinh từ nhiều giai đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất. Dưới đây là các nguồn chính tạo ra nước thải trong quá trình này:

– Nguyên liệu thô:

  • Nước thải có thể phát sinh từ việc rửa nguyên liệu thô như ngũ cốc, các loại thực phẩm dùng để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
  • Bụi, cặn bẩn và các chất thải hữu cơ từ nguyên liệu thô cũng có thể gây ra nước thải ô nhiễm.
Đặc trưng nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi và phương pháp xử lý
Nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau.

– Quá trình nghiền và trộn nguyên liệu:

Trong quá trình này, bụi và cặn bã từ các thành phần như ngũ cốc, bột cá, dầu mỡ có thể bị rửa trôi và phát sinh nước thải.

– Quá trình nấu, ép viên và sấy khô:

  • Nước thải phát sinh từ quá trình rửa thiết bị hoặc nước làm mát thiết bị nấu và ép viên.
  • Nếu quá trình này không được kiểm soát tốt, dầu mỡ, protein và các hợp chất hữu cơ khác có thể phát sinh và xâm nhập vào hệ thống nước thải.

– Rửa thiết bị và vệ sinh nhà máy:

Nước thải từ quá trình rửa bể trộn, lò sấy, hệ thống băng tải, và các thiết bị sản xuất khác. Loại nước thải này thường chứa cặn bã thực phẩm, dầu mỡ, và các chất hữu cơ.

– Xử lý phụ phẩm và chất thải rắn:

Phụ phẩm từ quá trình sản xuất như bã thực vật, các hạt không đạt tiêu chuẩn hoặc bột cặn có thể bị lẫn vào nước thải trong quá trình xử lý.

Nước thải từ ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi thường chứa các chất hữu cơ cao, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, và chất dinh dưỡng như Nitơ và Photpho, có thể gây ô nhiễm môi trường nếu không được xử lý đúng cách.

Đặc trưng ô nhiễm nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi

Nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi có những đặc trưng sau đây:

  • Các hợp chất hữu cơ làm tăng giá trị COD, BOD, làm giảm oxy hòa tan trong nước khi thải ra môi trường nếu không được xử lý.
  • TSS, dầu mỡ: Hàm lượng tương đối cao phát sinh từ quá trình sản xuất. TSS cao làm tắc nghẽn dòng chảy làm cản trở quá trình quang hợp dưới nước.
  • Chất dinh dưỡng (Nitơ & Photpho) Nếu không được xử lý, chúng có thể gây hiện tượng phú dưỡng, dẫn đến sự phát triển quá mức của tảo và ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước.

Thông số ô nhiễm đầu vào của nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi:

STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả đầu vào QCVN 40:2011/BTNMT, cột B
1 TSS mg/l 2000 – 3000 100
2 COD mg/l 800 – 2500 150
3 Tổng Nitơ mg/l 260 – 480 40
4 Tổng Photpho mg/l 60 6

Phương pháp xử lý nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi

Tính chất nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa thành phần TSS, COD, BOD, tổng Nitơ, tổng Photpho cao.

Với hiện trạng trên công nghệ xử lý phù hợp như sau:

Đặc trưng nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi và phương pháp xử lý
Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Phương pháp xử lý nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi được thuyết minh như sau:

– Giai đoạn xử lý sơ bộ lược rác, tách mỡ, tuyển nổi: Nước thải đầu vào chứa nhiều chất rắn lơ lửng và tạp chất lớn. Tại bể lắng sơ bộ, các hạt rắn này sẽ được lắng xuống đáy bể. Quy trình này giúp loại bỏ một phần chất rắn và giảm tải cho các bước xử lý tiếp theo.

– Giai đoạn hóa lý bậc 1: Nước thải sau xử lý có thể vẫn chứa một số chất ô nhiễm, như kim loại nặng và các hợp chất hóa học. Tại giai đoạn này, xử lý hóa lý được áp dụng bằng cách thêm các hóa chất kết tủa, giúp loại bỏ các chất ô nhiễm như TSS, dầu mỡ, COD/BOD. Phương pháp này có thể bao gồm sử dụng phèn nhôm, phèn sắt, PAC và các chất trợ keo tụ như Polymer.

– Cụm bể sinh học A-A-O (kỵ khí – thiếu khí – hiếu khí):

+ Bể kỵ khí:

Chức năng: Bể kỵ khí là nơi xử lý nước thải mà không cần oxy. Vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ thành khí metan, CO2 và các sản phẩm khác.

Quy trình:

  • Nước thải được đưa vào bể kỵ khí, nơi vi sinh vật kỵ khí hoạt động trong môi trường không có oxy.
  • Bùn sinh ra từ quá trình này có thể được sử dụng trở lại trong bể xử lý.

+ Bể thiếu khí:

Chức năng: Bể thiếu khí sử dụng môi trường có một lượng oxy hạn chế. Quá trình này thường kết hợp giữa vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí, giúp xử lý các chất ô nhiễm phức tạp hơn.

Quy trình:

  • Nước thải được đưa vào bể thiếu khí, nơi vi sinh vật chuyển hóa các chất ô nhiễm trong môi trường có oxy thấp.
  • Thường kết hợp với bể hiếu khí để xử lý triệt để các chất dinh dưỡng như Nitơ và Phốtpho.

+ Bể hiếu khí:

Chức năng: Bể hiếu khí sử dụng oxy để vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ trong nước thải. Đây là phương pháp phổ biến nhất trong xử lý nước thải.

Đặc trưng nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi và phương pháp xử lý
Bể sinh học hiếu khí trong xử lý nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Quy trình:

  • Nước thải được đưa vào bể hiếu khí, nơi được cung cấp oxy liên tục.
  • Vi sinh vật sẽ phân hủy chất hữu cơ thành CO2 và nước.

– Giai đoạn khử trùng, xả thải: Tại đây, hóa chất khử trùng được thêm vào bể để loại bỏ Coliform vi khuẩn gây hại, hóa chất sử dụng là Chlorine, Javel.

Việc hiểu rõ nguồn gốc, đặc trưng ô nhiễm và các phương pháp xử lý nước thải sản xuất thức ăn chăn nuôi là rất cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Ứng dụng các công nghệ xử lý tiên tiến không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm mà còn tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững trong ngành chế biến thức ăn chăn nuôi. Hãy liên hệ ngay đến HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết về hiệu quả nhất cho hệ thống của bạn!

>>> Xem thêm: [BIOGENCY] Giải pháp: Xử lý nước thải chế biến thức ăn chăn nuôi

Để lại một bình luận