Amoni là một trong những chỉ tiêu “khó nhằn” nhất khi xử lý nước thải sinh hoạt. Thế nhưng, phương án xử lý do Biogency đưa ra đã giúp khách hàng giải quyết được vấn đề này. Hãy cùng xem phương án xử lý Amoni nước thải sinh hoạt có công suất 50m3/ngày đêm của Biogency dưới đây để xem hiệu quả mà giải pháp sinh học Biogency mang lại như thế nào nhé!
Hiện trạng vượt Amoni nước thải sinh hoạt của hệ thống công suất 50m3
Nước thải sinh hoạt có đặc tính chung thường là bị ô nhiễm bởi các chất hữu có hòa tan, các cặn bã lơ lửng, các chất dinh dưỡng như Nitơ, Photpho, các vi trùng và vi sinh vật gây bệnh (Ecoli, coliform…). Đặc biệt, trong nước thải sinh hoạt chứa hàm lượng Nitơ Amoni khá cao. Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT đối với nước thải sinh hoạt quy định nồng độ Amoni có trong nước thải sau xử lý không vượt quá 5 mg/L đối với cột A và không vượt quá 10 mg/l đối với cột B.
Hình 1. Chỉ tiêu Amoni trong nước thải sinh hoạt được quy đinh rất chặt chẽ.
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có công suất 50m3/ngày đêm do Biogency xử lý cho khách hàng có nguồn phát sinh nước thải chủ yếu đến từ nhà bếp (nước rửa sơ chế thực phẩm, nước rửa bát…); nước thải từ bể phốt (nước tiểu, nước phân…từ bồn cầu nhà vệ sinh) và nước thải từ khu nhà tắm, nước thoát sàn. Tính chất nước thải được đo tại bể thu gom đầu vào hệ thống gồm có:
- COD = 200 –300 mg/l.
- Tổng Nitơ = 100 – 200 mg/l.
- Amonia = 90 – 190 mg/l.
- Photpho = 10 – 20 mg/l.
Sau thời gian dài hoạt động và vận hành, hiện tại chỉ tiêu Amoni sau xử lý vượt 5.2 lần so với cột B QCVN 14:2008/BTNMT.
Hình 2. Tóm tắt sơ đồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 50m3/ngày đêm.
Kết quả phân tích mẫu nước thải như sau:
Ngày | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | QCVN 14:2008/BTNMT Cột B |
|
Mẫu 1 Đầu vào |
Mẫu 2 Đầu ra |
||||
1 | pH | – | 7.4 | 6.9 | 5 – 9 |
2 | N-NH4+ | mg/L | 105 | 52.2 | 10 |
3 | N-NO3- | mg/L | 16.3 | 1.5 | 50 |
4 | Tổng Photpho | mg/L | 7.3 | 6.8 | 10 |
Giải pháp xử lý Amoni nước thải sinh hoạt công suất 50m3 của BIOGENCY
– Khảo sát thực tế và đánh giá hiện trạng của hệ thống:
Trước khi đưa ra giải pháp xử lý Amoni nước thải sinh hoạt cho hệ thống này, Biogency đã có một buổi xuống trực tiếp hệ thống để kiểm tra tổng quát về quá trình vận hành và những thông số điều kiện hiện tại ở các bể sinh học. Sau quá trình kiểm tra, Biogency nhận thấy pH và oxy hòa tan (DO) ở bể Aerotank khá thấp, chưa tối ưu cho quá trình Nitrat hóa diễn ra.
Hình 3. pH và oxy hòa tan (DO) đo được ở bể hiếu khí Aerotank.
– Đưa ra giải pháp xử lý Amoni nước thải sinh hoạt cho hệ thống công suất 50m3:
Với hiện trạng hệ thống xử lý nước thải và công suất vận hành hệ thống hiện tại, để phù hợp với mục tiêu dự án xử lý chỉ tiêu Amoni đạt cột B QCVN 14:2008/BTNMT, Biogency lựa chọn sử dụng giải pháp sinh học dựa trên ứng dụng công nghệ vi sinh vật Microbe-Lift của Viện Nghiên Cứu Sinh Thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories, Inc.). Cụ thể là áp dụng men vi sinh chuyên xử lý Amoni Microbe-Lift N1 chứa chủng vi khuẩn Nitrosomonas sp. và Nitrobacter sp. giúp tăng hiệu suất xử lý Amoni nước thải sinh hoạt lên đến 99%.
Quá trình chuyển hóa Nitơ Amoni trong nước thải sinh hoạt được thực hiện như sau:
Quá trình | Nitrat hóa | Khử Nitrat |
Sơ đồ chuyển hóa | NH4+ => NO2- => NO3- | NO3- => N2 |
Chủng vi sinh vật chuyển hóa | Nitrosomonas, Nitrobacter |
Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes |
Có trong sản phẩm | Microbe-Lift N1 |
Microbe-Lift IND |
Điều kiện | Nồng độ Oxy hòa tan tối thiểu: DO = 3.0 mg/L | Nồng độ Oxy hòa tan: DO < 0.5 mg/L (tối ưu là DO < 0.2 mg/L) |
pH từ 7.0 – 8.5 (tối ưu: 7.5 – 8.0) |
pH từ 7.0 – 8.5 | |
Nhiệt độ từ 20 – 35°C (tối ưu: 24 – 30°C) |
Nhiệt độ từ 30 – 36°C | |
Yêu cầu nguồn Cacbon vô cơ | Yêu cầu nguồn Cacbon hữu cơ | |
Vị trí bể | Bể hiếu khí (Aerotank) | Bể thiếu khí (Anoxic) |
>>> Xem thêm: Men vi sinh Microbe-Lift N1 chuyên xử lý Amoni
– Áp dụng thực tế vào xử lý Amoni nước thải sinh hoạt – công suất 50m3/ngày đêm:
Trong bể hiếu khí Aerotank, chủng vi khuẩn Nitrosomonas sp. giúp chuyển hóa Amonia về dạng Nitrite và chủng vi khuẩn Nitrobacter sp. giúp chuyển hóa từ Nitrite về dạng Nitrate.
Liều lượng dinh dưỡng (Carbon vô cơ) cần bổ sung hàng ngày phụ thuộc vào nồng độ độ kiềm Carbonat đầu vào. Cần bổ sung thêm Soda Ash Light 99% (Na2CO3) (Pha loãng về nồng độ 10% rồi châm nhỏ giọt ở bể Aerotank) để tăng nồng độ pH duy trì ở mức 7.5 – 8.0 để tối ưu cho quá trình Nitrate hóa. Đồng thời tăng nồng độ Oxy hòa tan ở bể Aerotank lên tối thiểu khoảng 2.5 mg/l.
Liều lượng vi sinh Microbe-Lift bổ sung vào bể Aerotank như sau:
Thời gian | Microbe-Lift N1 |
Liều lượng/ngày | 0.067 gallon/ngày ( ~ 250 ml/ngày) |
Tháng đầu tiên | 2 gallons |
Duy trì mỗi tháng | 0.5 gallons |
– Hiệu quả mong đợi của phương án
- Tăng hiệu suất xử lý Amoni lên 50 – 60% trong 02 tuần so với hiệu suất xử lý Amonia ở hiện tại.
- Trong vòng 03 – 04 tuần tiếp theo, nồng độ Amoni đầu ra giảm từ 70 – 90% so với hiện tại, xuống dưới 10 mg/l và đạt cột B theo QCVN 14:2008/BTNMT.
Sau khi hệ thống xử lý đạt chỉ tiêu Amonia, vẫn tiếp tục bổ sung một lượng nhỏ vi sinh Microbe-Lift N1 để duy trì hiệu suất xử lý Amoni nước thải sinh hoạt hàng tháng tại bể hiếu khí.
Kết luận, xử lý Amoni nước thải sinh hoạt là vấn đề cần quan tâm và phải xử lý triệt để. Tùy vào tình trạng của hệ thống xử lý nước thải mà liều lượng và vi sinh sử dụng sẽ khác nhau. Hãy liên hệ HOTLINE 0909 538 514 để được Biogency tư vấn và hỗ trợ phương án chi tiết giúp xử lý nước thải sinh hoạt hiệu quả.
>>> Xem thêm: [Video] Khảo sát hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt toà nhà MWG – Thế giới di động