[Từ 1/9/2025] Chính thức có hiệu lực: QCVN 40:2025/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp mới

QCVN 40:2025/BTNMT chính thức có hiệu lực từ ngày 1/9/2025, thay thế cho 11 quy chuẩn hiện tại về xử lý nước thải công nghiệp. Cùng BIOGENCY theo dõi chi tiết các điểm chính của thông tư qua bài viết sau đây.

[Từ 1/9/2025] Chính thức có hiệu lực: QCVN 40:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp mới

QCVN 40:2025/BTNMT chính thức thay thế cho 11 quy chuẩn hiện tại về xử lý nước thải

Theo Thông tư quy định 06/2025/TT-BTNMT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp thì QCVN 40:2025/BTNMT sẽ chính thức thay thế 11 quy chuẩn hiện tại bao gồm:

  • QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
  • QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
  • QCVN 29:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
  • QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
  • QCVN 01-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.
  • QCVN 11-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.
  • QCVN 12-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy.
  • QCVN 13-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm.
  • QCVN 60-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu.
  • QCVN 63:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn.
  • QCVN 52:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép.

Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trường hợp chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN 40:2025/BTNMT.

– Phạm vi điều chỉnh:

  • Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
  • Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT không áp dụng đối với nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển; nước thải chăn nuôi; nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.

– Đối tượng áp dụng:

Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.

Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm theo quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT

Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT và lưu lượng xả thải, giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS theo Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT.

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính Lưu lượng xả thải (F, m3/ngày)
F ≤ 2 000 F > 2 000
A B C A B C
1 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC) mg/L ≤ 40 ≤ 60 ≤ 80 ≤ 30 ≤ 50 ≤ 60
2 Nhu cầu oxy hóa học (COD) mg/L ≤ 65 ≤ 90 ≤ 130 ≤ 60 ≤ 70 ≤ 90
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC) mg/L ≤ 35 ≤ 50 ≤ 75 ≤ 25 ≤ 40 ≤ 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L ≤ 40 ≤ 80 ≤ 120 ≤ 30 ≤ 60 ≤ 80
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng TOC hoặc COD.

Bảng 2: Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm khác trong nước thải công nghiệp theo Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT.

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị tính A B C
1 pH 6 – 9 6 – 9 6 – 9
2 Nhiệt độ oC ≤ 40 ≤ 40 ≤ 40
3 Tổng Nitơ (T-N) mg/L ≤ 20 ≤ 40 ≤ 60
4 Tổng Phốt pho (T-P) mg/L
4.1 Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là hồ) ≤ 2,0 ≤ 2,5 ≤ 3,0
4.2 Nguồn nước tiếp nhận là sông, suối, khe, kênh, mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển: Áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc các loại hình nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, chế biến tinh bột sắn và chế biến mủ cao su thiên nhiên ≤ 8,0 ≤ 14 ≤ 18
4.3 Nguồn nước tiếp nhận là sông, vùng nước biển: Áp dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc trường hợp quy định tại số thứ tự 4.2 Bảng này ≤ 4,0 ≤ 6,0 ≤ 10
5 Tổng Coliform MPN hoặc CFU/100 mL ≤ 3 000 ≤ 5 000 ≤ 5 000
6 Độ màu Pt/Co ≤ 50 ≤ 100 ≤ 150
7 Asen (As) mg/L ≤ 0,05 ≤ 0,25 ≤ 0,25
8 Thủy ngân (Hg) mg/L ≤ 0,001 ≤ 0,005 ≤ 0,005
9 Chì (Pb) mg/L ≤ 0,1 ≤ 0,5 ≤ 0,5
10 Cadmi (Cd) mg/L ≤ 0,02 ≤ 0,1 ≤ 0,1
11 Crom VI (Cr6+) mg/L ≤ 0,1 ≤ 0,5 ≤ 0,5
12 Tổng Crom (Cr) mg/L ≤ 0,5 ≤ 2,0 ≤ 2,0
13 Đồng (Cu) mg/L ≤ 1,0 ≤ 3,0 ≤ 3,0
14 Kẽm (Zn) mg/L ≤ 1,0 ≤ 5,0 ≤ 5,0
15 Ni ken (Ni) mg/L ≤ 0,1 ≤ 3,0 ≤ 3,0
16 Mangan (Mn) mg/L ≤ 2,0 ≤ 10 ≤ 10
17 Sắt (Fe) mg/L ≤ 2,0 ≤ 10 ≤ 10
18 Bari (Ba) mg/L ≤ 1,0 ≤ 10 ≤ 10
19 Antimon (Sb) mg/L ≤ 0,02 ≤ 0,2 ≤ 0,2
20 Thiếc (Sn) mg/L ≤ 0,5 ≤ 5,0 ≤ 5,0
21 Selen (Se) mg/L ≤ 0,1 ≤ 1,0 ≤ 1,0
22 Xianua (CN-) mg/L ≤ 0,2 ≤ 1,0 ≤ 1,0
23 Amoni (N-NH4+), tính theo N mg/L ≤ 5,0 ≤ 10 ≤ 12
24 Phenol (C6H5OH) mg/L ≤ 0,1 ≤ 0,5 ≤ 0,5
25 Tổng Phenol mg/L ≤ 1,0 ≤ 3,0 ≤ 3,0
26 Dầu mỡ khoáng mg/L ≤ 1,0 ≤ 5,0 ≤ 5,0
27 Dầu mỡ động thực vật mg/L ≤ 5,0 ≤ 30 ≤ 30
28 Sunfua (S2- ) mg/L ≤ 0,2 ≤ 0,5 ≤ 1,0
29 Florua (F-) mg/L ≤ 3,0 ≤ 15 ≤ 15
30 Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả thải vào nguồn nước mặn, nước lợ) mg/L ≤ 500 ≤ 1 000 ≤ 1 000
31 Clo dư mg/L ≤ 1,0 ≤ 2,0 ≤ 2,0
32 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tính theo các cấu tử: Aldrin, Lindane, Dieldrin, Tổng DDT (bao gồm: DDT, DDD, DDE), Heptachlor & Heptachlor epoxide mg/L ≤ 0,05 ≤ 0,1 ≤ 0,1
33 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ, tính theo các cấu tử: Dimethoate, Diazinone, Ethyl- parathion, Monocrotophos, Methamidophos, Phosphamidon, Trichlorfon, Disulfoton, Phorate, Methyl-Parathion mg/L ≤ 0,3 ≤ 1,0 ≤ 1,0
34 PCB (Polychlorinated biphenyls), tính theo các cấu tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180 mg/L ≤ 0,003 ≤ 0,003 ≤ 0,003
35 Dioxin/Furan pgTEQ/L ≤ 10 ≤ 10 ≤ 10
36 Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) mg/L ≤ 7,5 ≤ 15 ≤ 15
37 Chất hoạt động bề mặt anion mg/L ≤ 3,0 ≤ 5,0 ≤ 5,0
38 Pentachlorophenol (C6Cl5OH) mg/L ≤ 0,001 ≤ 0,01 ≤ 0,01
39 Trichloroethylene (CH-CCl3) mg/L ≤ 0,06 ≤ 0,3 ≤ 0,3
40 Tetrachloroethylene (C2Cl4) mg/L ≤ 0,04 ≤ 0,1 ≤ 0,1
41 Benzene (C6H6) mg/L ≤ 0,01 ≤ 0,1 ≤ 0,1
42 Methylene chloride (Dichloromethane – CH2Cl2) mg/L ≤ 0,02 ≤ 0,2 ≤ 0,2
43 Carbon tetrachloride (CCl4) mg/L ≤ 0,004 ≤ 0,04 ≤ 0,04
44 1,1-dichloroethylene (CH2CCl2) mg/L ≤ 0,05 ≤ 0,3 ≤ 0,3
45 1,2-dichloroethane (C2H4Cl2) mg/L ≤ 0,03 ≤ 0,3 ≤ 0,3
46 Chloroform (CHCl3) mg/L ≤ 0,3 ≤ 0,8 ≤ 0,8
47 1,4-Dioxane (C4H8O2) mg/L ≤ 0,05 ≤ 4,0 ≤ 4,0
48 Diethylhexylphthalate (DEHP) (C6H4(CO2C8H17)2) mg/L < 0,02 < 0,2 <0,2
49 Vinyl chloride (CH2=CHCI) mg/L ≤ 0,01 ≤ 0,5 ≤ 0,5
50 Acrylonitrile (CH2CHCN) mg/L ≤ 0,01 ≤ 0,2 ≤ 0,2
51 Bromoform (CHBr3) mg/L ≤ 0,1 ≤ 0,3 ≤ 0,3
52 Naphthalene (C10H8) mg/L ≤ 0,05 ≤ 0,5 ≤ 0,5
53 Formaldehyde (HCHO) mg/L ≤ 1,0 ≤ 5,0 ≤ 5,0
54 Epichlorohydrin (C3H5CIO) mg/L ≤ 0,03 ≤ 0,3 ≤ 0,3
55 Toluene (C6H5-CH3) mg/L ≤ 0,7 ≤ 7,0 ≤ 7,0
56 Xylene (C6H4(CH3)2) mg/L ≤ 0,5 ≤ 5,0 ≤ 5,0
57 Perchlorate (CIO4) mg/L ≤ 0,03 ≤ 0,3 ≤ 0,3
58 Acrylamide (CH2=CH-CONH2) mg/L ≤ 0,015 ≤ 0,04 ≤ 0,04
59 Styrene (C6H5CH=CH2) mg/L < 0,02 < 0,2 < 0,2
60 Bis (2-ethylhexyl) adipate ((CH2CH2CO2C8H17)2) mg/L < 0,2 < 2,0 < 2,0
61 Sunfit (tính theo SO32-) mg/L < 5,0 < 10 < 15

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến QCVN 40:2025/BTNMT

Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải công nghiệp có trách nhiệm bảo đảm giá trị các thông số ô nhiễm không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT.

Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.1 Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT theo các căn cứ sau: Thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).

Doanh nghiệp, nhà đầu tư cần cập nhật quy chuẩn mới - QCVN 40:2025/BTNMT.
Doanh nghiệp, nhà đầu tư cần cập nhật quy chuẩn mới – QCVN 40:2025/BTNMT.

Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ thể các thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.

Trên đây là thông tin về quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT về xử lý nước thải công nghiệp để doanh nghiệp, nhà đầu tư có thể theo dõi và áp dụng. Ngoài ra, nếu trong quá trình xử lý nước thải bạn có thắc mắc hay khó khăn nào cần hỗ trợ, hãy liên hệ ngay cho BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514 nhé!

Thông tin quy chuẩn đầy đủ: QCVN 40:2025/BTNMT.

>>>Xem thêm: Giảm BOD COD trong nước thải công nghiệp bằng cách nào?

Để lại một bình luận