Tìm hiểu về 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Để khai thác và ứng dụng vi sinh vật hiệu quả cần trải qua quá trình nghiên cứu bao gồm đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lý, di truyền, sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật. Hiện có khá nhiều phương pháp nghiên cứu vi sinh vật được áp dụng, phổ biến có thể điểm mặt 3 phương pháp sau đây.

Tìm hiểu về 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

Phương pháp nghiên cứu hình thái vi sinh vật

Mỗi nhóm vi sinh vật đều có hình thái tế bào đặc trưng, muốn nghiên cứu vi sinh vật đòi hỏi nhà nghiên cứu phải nắm bắt được hình thái của vi sinh vật.

Ở phương pháp này nhà nghiên cứu sẽ tiến hành quan sát bằng kính hiển vi thông qua tiêu bản tế bào, từ đó nghiên cứu hình thái, kích thước, cấu tạo của tế bào vi sinh vật. Về kỹ thuật quan sát, đối với vi khuẩn và nấm men thường sẽ sử dụng tiêu bản và áp dụng kỹ thuật nhuộm để làm nổi bật tế bào trước khi soi bằng kính hiển vi. Đối với nấm mốc hay trùng giày, vì kích thước của chúng lớn nên có thể quan sát trực tiếp hay còn gọi là kỹ thuật soi tươi.

Tìm hiểu về 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Quy trình nhuộm Gram.

Quy trình nhuộm Gram:

  • B1: Bôi thuốc nhuộm cơ bản (ví dụ: tím pha lê) lên vết bôi để nhuộm màu.
  • B2: Thêm dung dịch iốt (vì nó làm tăng tương tác giữa thuốc nhuộm và tế bào nên nhuộm màu mạnh).
  • B3: Rửa vết phết bằng etanol hoặc axeton để khử màu.
  • B4: Bước trước tạo nên khía cạnh khác biệt của vết Gram. Vi khuẩn gram dương giữ lại màu tím tinh thể và trở nên không màu.

Cuối cùng, vết phết được nhuộm ngược bằng thuốc nhuộm cơ bản phải có màu khác với Crystal Violet như safranin làm thay đổi màu của vi khuẩn Gram âm từ hồng sang đỏ và để lại màu của vi khuẩn Gram dương là tím đậm.

Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật

Phản ứng sinh hóa có thể tiết lộ thông tin quan trọng cần thiết để xác định chính xác các giống vi khuẩn khác nhau trong một mẫu. Về bản chất, vi khuẩn tạo ra một lượng lớn enzyme và chính những enzyme này cho phép nhận dạng chúng thông qua các phương pháp sinh hóa. Loại enzyme do vi khuẩn tạo ra thường có thể được sử dụng để phân loại loài của nó vì vi khuẩn có cấu trúc enzyme riêng biệt.

Mỗi loài vi khuẩn có nhu cầu trao đổi chất cụ thể và dựa vào các enzyme khác nhau để cung cấp những nhu cầu riêng biệt đó. Ví dụ, sự hiện diện của catalase, gelatinase, oxidase, urease có thể được sử dụng để xác định loài vi khuẩn. Các xét nghiệm sinh hóa như vậy đã được thiết kế để đo mức độ enzyme của vi khuẩn có thể được giải thích để xác định chính xác loài vi khuẩn mà chúng được tạo ra.

Tìm hiểu về 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Xét nghiệm sinh hoá.

Các xét nghiệm sinh hóa đơn giản như xét nghiệm catalase, xét nghiệm oxydase và xét nghiệm sử dụng cơ chất phù hợp với loại xét nghiệm truyền thống. Phương pháp mới hơn có thể kể đến là phản ứng chuỗi polymerase (PCR) và các xét nghiệm miễn dịch như ELISA.

Hạn chế của các xét nghiệm oxy hóa là chúng dễ có kết quả không chính xác vì trong khi vi khuẩn dương tính với oxidase là hiếu khí thì một số lại có khả năng hô hấp kỵ khí. Ngoài ra, kết quả âm tính giả có thể xảy ra nếu loài vi khuẩn đang được nghiên cứu có enzyme oxydase không phản ứng với thuốc thử.

Phương pháp phân lập và nuôi cấy vi sinh vật

Để ứng dụng vi sinh vật vào thực tiễn đạt hiệu quả cao nhất, phương pháp phân lập và nuôi cấy vi sinh được đánh giá cao. Bởi trong tự nhiên vi sinh phần đông thường được tìm thấy ở dạng tập hợp nhiều loài. Phân lập là bước nhằm mục đích tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật. Do đó, đây là khâu vô cùng quan trọng trong quá trình nghiên cứu vi sinh vật từ hình thái đến sinh lý, hóa sinh và sử dụng loài nào đó vào thực tiễn.

Sau khi phân lập sẽ tiến hành nuôi cấy, một số sinh vật đòi hỏi tiến hành nuôi cấy thuần khiết mới có thể nghiên cứu.

Tìm hiểu về 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Đội ngũ các nhà khoa học nghiên cứu men vi sinh Microbe-Lift tại Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ.

Các bước để thực hiện phương pháp phân lập vi sinh vật:

  • Bước 1: Chuẩn bị môi trường phân lập và hỗn hợp vi sinh vật cần phân lập.
  • Bước 2: Cấy hỗn hợp vi sinh vật cần phân lập lên môi trường.
  • Bước 3: Nuôi cấy trong điều kiện thích hợp để tạo ra các khuẩn lạc riêng rẽ trên các môi trường phân lập.
  • Bước 4: Quan sát và phân tích kết quả nuôi cấy.

Men vi sinh Microbe-Lift là dòng sản phẩm nổi bật áp dụng thành công phương pháp phân lập, nuôi cấy vi sinh vật. Sản phẩm được tiến hành nghiên cứu và phân lập bởi Viện nghiên cứu sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories INC) từ năm 1976. Nhờ quá trình phân lập vi sinh thành các nguồn chủng giống riêng biệt kết hợp cùng các công nghệ hiện đại đã giúp phát huy tối đa hiệu suất và lợi ích của các chủng vi sinh, từ đó mang lại hiệu quả ứng dụng vượt trội hơn so với nhiều sản phẩm men vi sinh trên thị trường.

Tìm hiểu về 3 phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Một số sản phẩm men vi sinh từ thương hiệu Microbe-Lift.

Các sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như thuỷ sản, môi trường, chăn nuôi,… Để tìm hiểu cụ thể hơn sản phẩm hoặc để được tư vấn về các giải pháp từ công nghệ Microbe-Lift đem lại, bạn vui lòng liên hệ HOTLINE: 0909 538 514 để được các chuyên gia từ BIOGENCY hỗ trợ.

>>> Xem thêm: Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật

Trả lời