MLSS và MLVSS là hai thông số quan trọng, giá trị tỷ lệ MLVSS/MLSS thể hiện chất lượng của vi sinh vật, bùn hoạt tính trong xử lý nước thải, thường thì giá trị MLVSS/MLSS được các kỹ sư chọn dao động từ 0.65 – 0.8.
Tỷ lệ MLVSS/MLSS biểu thị cho điều gì?
Trong xử lý nước thải, ngoài các thông số biểu thị giá trị ô nhiễm của nguồn nước, các thông số liên quan đến kỹ thuật vận hành, chất lượng xử lý là vô cùng quan trọng. Có thể kể đến như:
- DO: Nồng độ Oxy hòa tan trong nước thải (mg/l).
- pH: Giá trị thể hiện tính chất nước thải đang ở trạng thái nào (Acid, bazơ hay trung tính).
- Độ kiềm (kH): Giá trị ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ vi sinh vật.
- MLSS: Nồng độ chất rắn lơ lửng trong hỗn hợp.
- MLVSS: Nồng độ chất rắn lơ lửng dễ bay hơi trong hỗn hợp.
Trong đó, MLSS và MLVSS là hai thông số quan trọng, giá trị tỷ lệ MLVSS/MLSS thể hiện chất lượng của vi sinh vật, bùn hoạt tính trong xử lý nước thải, thường thì giá trị tỷ lệ MLVSS/MLSS được các kỹ sư chọn dao động từ 0.65 – 0.8.
Một số loại nước thải thường gặp vấn đề với tỷ lệ MLVSS/MLSS
Thực tế, hầu hết các loại hình nước thải đều phải cần quan tâm đến hai giá trị MLSS và MLVSS. Hai thông số này thể hiện khả năng làm sạch – hay khả năng xử lý các chất ô nhiễm có trong nước thải của các vi sinh vật trong bùn hoạt tính.
Trong xử lý nước thải chế biến thủy sản, tại bể hiếu khí (Aerotank), thông số MLSS cần duy trì từ 2500 – 3000 mg/l, nếu MLSS thực tế thấp hơn giá trị này thì hệ thống có khả năng không xử lý hết các chất ô nhiễm trong nước thải và ngược lại, nếu MLSS cao hơn thông số trên, lượng bùn sinh học sinh ra sẽ nhiều hơn, tốn kém chi phí ép và xử lý bùn.
Trong xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo, với tính chất ô nhiễm rất cao (COD trên 10,000mg/l), áp lực xử lý tại bể kỵ khí (UASB, IC) là rất lớn. Các kỹ sư vận hành cần theo dõi chặt chẽ chất lượng bùn kỵ khí thông qua chỉ số MLSS, MLVSS. Khác với nước thải thủy sản, trong bể kỵ khí của hệ thống xử lý nước thải sản xuất bánh kẹo, hai thông số MLSS, MLVSS phải có giá trị lớn hơn rất nhiều để đảm bảo hiệu suất xử lý COD trong hệ thống, hai giá trị này có thể dao động trên 100.000mg/l trong các trường hợp nước thải có COD cao.
Cách để kiểm soát tỷ lệ MLVSS/MLSS trong nước thải?
Với tầm quan trọng trong hiệu quả xử lý nước thải, tỷ lệ MLVSS/MLSS cần phải được quan tâm, theo dõi chặt chẽ. Để kiểm soát và ổn định giá trị này trong thực tế, BIOGENCY xin đưa ra cho bạn những lưu ý sau:
- Ổn định lưu lượng xử lý, nồng độ ô nhiễm tại đầu vào, tránh các trường hợp tăng lưu lượng đột ngột.
- Hạn chế các chất độc hại như Clorine, các chất hoạt động bề mặt, FOGs… đi vào hệ thống xử lý.
- Thường xuyên theo dõi, xả bùn dư, bùn già để đảm bảo giá trị MLVSS.
Bên cạnh các yếu tố vận hành nêu trên, bổ sung các chủng vi sinh vật có hoạt tính cao vào hệ thống cũng là một giải pháp tối ưu giúp ổn định MLSS, MLVSS, từ đó kiểm soát tỷ lệ MLVSS/MLSS.
Với các chủng vi sinh vật kỵ khí được phân lập, chọn lọc gắt gao. Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS là giải pháp giúp tăng và ổn định MLSS, MLVSS trong các bể xử lý kỵ khí hiệu quả hàng đầu hiện nay.
Microbe-Lift IND với 13 chủng vi sinh vật chuyên biệt hoạt động trong môi trường hiếu khí, tùy nghi là giải pháp giúp ổn định MLSS, MLVSS trong bể hiếu khí, thiếu khí vô cùng hiệu quả. Sử dụng Microbe-Lift IND sẽ giúp hệ thống hoạt động ổn định, không tạo ra nhiều bùn dư hoặc thiếu vi sinh vật xử lý.
Các bạn đang gặp vấn đề về MLSS, MLVSS trong hệ thống của mình? Hãy liên hệ với BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514 để được các chuyên gia hàng đầu trong xử lý nước thải hỗ trợ nhé!
>>> Xem thêm: Tỷ lệ BOD:N:P trong nước thải phản ánh điều gì?