Xử lý chất thải ngành chế biến tinh bột sắn bao gồm: Xử lý mùi hôi khí thải, xử lý mùi chất thải rắn và xử lý nước thải. Giải pháp xử lý chất thải ngành chế biến tinh bột sắn do Biogency đề xuất sẽ giúp giải quyết được cả 3 yêu cầu trên. Hãy cùng tìm hiểu giải pháp này qua bài viết dưới đây.
Hiện trạng vấn đề từ chất thải ngành chế biến tinh bột sắn
Ngành chế biến tinh bột sắn thải ra một lượng lớn chất thải, gây ô nhiễm cho cả môi trường không khí, nước và đất nếu không được xử lý hợp lý:
– Ô nhiễm không khí từ khí thải
- Bã thải rắn, hồ xử lý nước thải yếm khí, sinh khí H2S, NH4.
- Lò hơi, phương tiện chuyên chở sinh khí NOx, SOx, CO, CO2, HC.
– Ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản xuất chủ yếu bao gồm:
- Vỏ gỗ và vỏ củ: Chiếm khoảng 2 – 3% lượng sắn củ tươi, được loại bỏ ngay từ khâu bóc vỏ.
- Xơ và bã sắn được thu nhận sau khi đã lọc hết tinh bột. Loại chất thải rắn này thường chiếm 15 – 20 % lượng sắn tươi.
- Bùn lắng sinh ta từ hệ thống xử lý nước thải.
- Bao bì phế thải.
Hình 1. Ngành chế biến tinh bột sắn thải ra một lượng lớn chất thải, gây ô nhiễm cho cả môi trường không khí, nước và đất nếu không được xử lý hợp lý.
– Ô nhiễm môi trường từ nước thải
Quá trình sản xuất tinh bột sắn sử dụng nước khá nhiều, định mức khoảng 5 – 6 m3/tấn củ tươi tương đương 25 – 40 m3/tấn sản phẩm, tùy thuộc vào công nghệ sản xuất khác nhau. Lượng nước thải từ quá trình này chiếm khoảng 80 – 90% tổng lượng nước sử dụng.
- Nước thải rửa củ có pH gần như trung tính, hàm lượng chất rắn lơ lửng cao từ 1150 – 2000 mg/l; BOD = 500 – 1000 mg/l; COD = 1500 – 2000. Vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với SS gấp 15 lần; BOD gấp 20 lần; COD gấp 25 lần.
- Nước thải từ công đoạn tinh chế bột có hàm lượng ô nhiễm chất hữu cơ cao (COD: 10.000 – 13.000mg/l; BOD: 4.000 – 9.000mg/l), hàm lượng cặn lơ lửng, cặn khó chuyển hoá lớn (gồm xơ mịn, pectin và các cặn không tan khác), pH = 5,7 – 6.
Ngoài hai nguồn ô nhiễm chính còn có khoảng 10% nước thải từ quá trình rửa nhà, sàn, thiết bị, nước từ phòng thí nghiệm, nước từ quá trình sinh hoạt…
Đặc trưng nước thải sản xuất tinh bột sắn:
Thành phần | Rửa củ | Nước thải tinh chế bột | TCVN 5945-2005, Cột B |
pH | 6,5 – 6,8 | 4,5- 5,5 | 5,5 – 9 |
COD(mg/l) | 1500 – 2000 | 1000 – 15000 | 80 |
BOD(mg/l) | 500 – 1000 | 4000 – 9000 | 50 |
SS(mg/l) | 1150 – 2000 | 1360 – 5000 | 100 |
CN–(mg/l) | 11 | 32 | 0,1 |
Tổng Nitơ(mg/l) | 122 – 270 | 30 | |
Tổng Phốpho (mg/l) | 24 – 31 | 6 |
Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải ở các công đoạn chính đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép (TCVN5945 – 2005) rất nhiều lần.
Hình 2. Ngành sản xuất tinh bột sắn phát sinh nhiều nước thải với nồng độ ô nhiễm cao, vượt TCVN5945 – 2005 nhiều lần.
Giải pháp Xử lý chất thải Ngành chế biến tinh bột sắn bằng Vi sinh Microbe-Lift
Xử lý chất thải ngành chế biến tinh bột sắn bao gồm: Xử lý mùi hôi khí thải, xử lý mùi chất thải rắn và xử lý nước thải. Giải pháp xử lý chất thải ngành chế biến tinh bột sắn do Biogency đề xuất sẽ giúp giải quyết được cả 3 yêu cầu trên.
1. Xử lý mùi hôi khí thải bằng dung dịch Accepta 2708
Accepta 2708 là dung dịch trung hòa mùi trong không khí. Các thành phần sinh học trong sản phẩm phản ứng với các phân tử mùi và loại bỏ chúng một cách hiệu quả.
Hình 3. Dung dịch trung hòa mùi trong không khí Accepta 2708.
Hướng dẫn sử dụng: Pha với nước theo tỉ lệ 1: 500 (01 lít Accepta pha loãng với 500 lít nước).
Hiệu quả:
- Nhanh chóng làm trung hòa một loạt các mùi đơn giản và phức tạp.
- Hấp thụ khí thải.
2. Xử lý mùi bã rắn, hồ xử lý nước thải bằng vi sinh Microbe-Lift OC-IND
Vi sinh xử lý mùi hôi MICROBE-LIFT OC-IND là tập hợp các chủng vi sinh có khả năng kiểm soát hầu hết các khí gây mùi. Đóng vai trò như các tấm màng đa phân tử (giống khối xốp) để cô lập và cố định phản ứng tạo mùi gây ra bởi các phản ứng sinh học, giúp ngăn cản mùi thoát ra.
Hình 4. Men vi sinh Microbe-Lift OC-IND khử mùi bã rắn, hồ xử lý nước thải hiệu quả.
Hướng dẫn sử dụng:
- Pha với nước theo tỉ lệ 1: 500 (01 lít vi sinh pha loãng với 500 lít nước).
- Sử dụng hệ thống phun sương gắn cố định hoặc di động.
Hiệu quả:
- Ngăn mùi sau khi 15 phút phun xịt.
- Tăng tốc độ phân hủy bã thải rắn và nước thải.
3. Xử lý các chỉ tiêu nước thải và tăng khí Biogas bằng vi sinh Microbe-Lift BIOGAS, SA, IND và N1
– Xử lý bùn đáy và tăng khí Hầm Biogas: Sử dụng vi sinh Microbe-Lift SA và BIOGAS
- Giảm bùn đáy và lớp váng cứng bằng Vi sinh phân hủy bùn Microbe-Lift SA: Microbe-Lift SA là quẩn thể vi sinh vật dạng lỏng có hoạt tính cao được thiết kế để tăng tốc quá trình oxy hóa sinh học của các hợp chất hữu cơ khó phân hủy, nhờ đó làm giảm rõ rệt lớp bùn đáy và lớp váng bề mặt. Đồng thời trong sản phẩm Microbe-Lift SA có chứa Humic có chức năng thu gom khí H2S. Sau đó, vi khuẩn lưu huỳnh tía oxy hóa H2S (trong Microbe-Lift BIOGAS) và chuyển hóa nó thành các hạt lưu huỳnh nguyên tố. Giải quyết được vấn đề lượng khí H2S phát sinh nhiều trong hầm Biogas.
- Tăng sinh khí Biogas, giảm khí H2S bằng Vi sinh tăng sinh khí Microbe-Lift BIOGAS: Microbe-Lift Biogas chứa quần thể vi sinh được nuôi cấy dạng lỏng hoạt động mạnh gấp 5 đến 10 lần vi sinh thông thường. Sản phẩm được chứng minh có hiệu quả trong việc xử lý nước thải tinh bột sắn có hàm lượng chất hữu cơ (BOD, COD) rất cao (lên tới hàng ngàn mg/l). Thúc đẩy quá trình hình thành khí sinh học từ 30 – 50% so với quá trình xử lý sinh học thông thường.
Hình 5. Men vi sinh Microbe-Lift BIOGAS và SA giúp xử lý chất thải hiệu quả và tăng hiệu suất sinh ra khí Biogas.
Hướng dẫn sử dụng:
Tháng đầu tiên nuôi cấy vi sinh:
- Ngày 01 và 02 sử dụng từ 10 ml/m3.
- Ngày 03 đến 07 sử dụng từ 5 ml/m3.
- Ngày 08 đến 30 sử dụng từ 0,5 – 1 ml/m3.
Duy trì sự ổn định và hiệu suất toàn hệ thống: 1-5 ml/m3. Bổ sung 1 tuần/lần.
– Xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm trong hệ thống xử lý nước thải
- Xử lý BOD, COD, TSS bằng vi sinh Microbe-Lift IND: Microbe-Lift IND quần thể vi sinh được nuôi cấy dạng lỏng được thiết kế chuyên biệt để xử lý BOD, COD, TSS. Tăng hàm lượng MLSS, tăng hiệu suất xử lý sinh học lên tối đa 85%. Sử dụng tại bể hiếu khí.
- Xử lý Nitơ Amonia bằng vi sinh Microbe-Lift N1: Microbe-Lift N1 chuyên dùng cho quá trình khử Ammonia, tăng cường phản ứng Nitrate hóa. Chứa chủng vi khuẩn Nitrosomonas giúp chuyển hóa Ammonia về dạng Nitrite và chủng vi khuẩn Nitrobacter giúp chuyển hóa từ Nitrite về dạng Nitrate (NO3-). Sử dụng tại bể hiếu khí.
- Xử lý Nitơ Nitrate bằng vi sinh Microbe-Lift IND: Microbe-Lift IND giúp chuyển hóa NO3- thành Nitơ tự do (N2) bay lên nhờ vi khuẩn dị dưỡng khử Nitrate nhanh hơn gấp 17 lần so với so với các vi khuẩn bản địa, bao gồm: Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis và Wolinella succinogenes. Sử dụng tạ bể Anoxic.
Hình 6. Men vi sinh Microbe-Lift giúp xử lý hiệu quả các chỉ tiêu ô nhiễm.
Hướng dẫn sử dụng:
Tháng đầu tiên nuôi cấy vi sinh:
- Ngày 1 và 2 sử dụng từ 40 – 80 ml/m3.
- Ngày 3 đến 7 sử dụng từ 10 – 20 ml/m3.
- Ngày 8 đến 30 sử dụng từ 2 – 5 ml/m3.
Duy trì sự ổn định và hiệu suất toàn hệ thống: Sử dụng liều lượng từ 1 – 5 ml/m3.
—–
Giải pháp Xử lý chất thải ngành chế biến tinh bột sắn bằng Vi sinh Microbe-Lift của Biogency giúp giải quyết toàn diện các vấn đề của nhà máy: từ mùi hôi, chất thải rắn đến nước thải. Men vi sinh Microbe-Lift mà Biogency lựa chọn là dòng sản phẩm được sản xuất 100% từ Mỹ và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam bởi Biogency, do đó chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo. Liên hệ HOTLINE 0909 538 514 để được Biogency tư vấn chi tiết hơn về phương án xử lý chất thải ngành tinh bột sắn tối ưu nhất!
>>> Xem thêm: Xử lý nước thải sản xuất tinh bột mì từ nguyên liệu