Sự phát triển của ngành dịch vụ nhà hàng, khách sạn góp phần trong công cuộc xây dựng nền kinh tế trở nên giàu mạnh. Do đó, việc xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn là rất quan trọng và cần được quan tâm nhiều hơn. Giải pháp xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn nào là tối ưu, hãy cùng Biogency tìm hiểu nhé!
Đặc điểm của nước thải nhà hàng, khách sạn
Một cách tổng quan nhất, nước thải nhà hàng, khách sạn tương đối giống với nước thải sinh hoạt. Nguồn chính phát sinh ra nước thải trong ngành nhà hàng, khách sạn chủ yếu đến từ các quá trình hoạt động của con người: Hoạt động ăn uống, vệ sinh, sinh hoạt… tất cả đều phát sinh ra nước thải. Điểm đặc biệt khác nhau chủ yếu giữa nước thải nhà hàng, khách sạn với nước thải sinh hoạt nói chung chính là nồng độ chất ô nhiễm có trong nước thải.
Lượng nước thải của nhà hàng, khách sạn thường không lớn, phát sinh chủ yếu ở khu vực nhà ăn, giặt là, nhà vệ sinh…
- Nước thải từ hoạt động chế biến thức ăn: Những khách sạn hiện nay đa số đều có tích hợp khu ăn uống, vì thế mà nước thải phát sinh thường chứa lượng lớn dầu mỡ, thực phẩm phế thải có nhiều chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng khác.
- Nước thải từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh: Nước thải xuất phát từ hoạt động sinh hoạt của khách và các nhân viên như nước thải từ nhà vệ sinh, có mùi hôi thối và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Nước thải từ các thiết bị như bồn tắm, chậu giặt hoặc chậu rửa mặt, nhà vệ sinh chứa nhiều chất lơ lửng, cặn bã, hóa chất và lượng lớn Clo dư…
Nước thải nhà hàng, khách sạn thường bị vượt chỉ tiêu gì?
Xét theo chỉ tiêu xả thải, lượng nước thải sinh hoạt từ nhà hàng, khách sạn, resort, nhà nghỉ thường có các thông số sau vượt gấp nhiều lần tiêu chuẩn xả thải:
STT | Thông số | Đơn vị | Giá trị trung bình | Giá trị đầu ra QCVN 14:2008/BTNMT |
1 | pH | – | 6,5 – 7,5 | 6 – 9 |
2 | BOD5 | mg/l | 500 – 700 | 30 |
3 | COD | mg/l | 800 – 1000 | 75 |
4 | TSS | mg/l | 450 – 800 | 50 |
5 | Amoni tính theo N | mg/l | 60 – 120 | 5 |
6 | Tổng Nitơ | mg/l | 50 – 80 | 20 |
7 | Tổng Photpho | mg/l | 10 – 20 | 4 |
8 | Dầu mỡ | mg/l | 20 – 200 | 5 |
9 | Clo dư | mg/l | 1,2 – 3 | 1 |
10 | Coliforms | MPN/100 ml | 10^5 – 10^6 | 3000 |
Sau những lần được đi thực tế tại các công trình và được nghe nhiều ý kiến từ các kỹ sư vận hành hệ thống đánh giá các hệ thống xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn hiện tại hay bị vượt Amonia hoặc tổng Nitơ.
Không xét đến vấn đề lỗi thiết kế, thì thực tế, việc xử lý Amonia, Nitơ ở các trạm nước thải mà người vận hành chuyên môn không cao, không có thiết bị kiểm soát, và đầu vào thường biến động trong dải lớn là một điều không hề dễ dàng.
Khó khăn khi xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn
Nước thải nhà hàng, khách sạn hay khu resort đặc thù có lượng dầu mỡ phát sinh lớn cả về lưu lượng và nồng độ, điều này gây không ít khó khăn cho người vận hành. Vì nếu như lượng dầu mỡ này không được xử lý đúng cách và được loại bỏ ngay từ đầu thì sẽ trôi qua công trình hệ thống xử lý sinh học phía sau, gây cản trở và ảnh hưởng không tốt đến quá trình xử lý của toàn hệ thống.
Xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn như thế nào?
– Trường hợp cho khách sạn có công suất 100 m3/ngày đêm:
Với một hệ thống xử lý nước thải nhà hàng – khách sạn công suất 100 m3/ngày đêm và sơ đồ công nghệ: Thu Gom, Bể Tách mỡ, Điều Hòa, Anoxic, Hiếu khí, Lắng sinh học, Khử trùng. Nồng độ ô nhiễm của nước thải đầu vào đo được:
- BOD: 500 mg/l.
- COD: 800 mg/l.
- Amonia: 100 mg/l.
- Tổng Phốtpho: 10 mg/l.
– Yêu cầu đặt ra:
Yêu cầu xử lý đạt loại B, QCVN 14 – MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
– Phương án xử lý:
Sau khi tìm hiểu hiện trạng và trao đổi với quản lý khách sạn, Biogency đã tư vấn cho khách sạn sử dụng dòng sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift để xử lý ô nhiễm cho hệ thống nước thải, cụ thể như sau:
- Microbe-Lift DGTT cho bể tách mỡ.
- Microbe-Lift IND giảm BOD, COD, TSS
- Microbe-Lift N1 cho bể hiếu khí giảm Nitơ, Amonia.
– Liều lượng sử dụng:
Thời gian sử dụng | Microbe-Lift DGTT | Microbe-Lift IND | Microbe-Lift N1 | Đơn vị |
Ngày 1 – 2 | 1.3 | 1.3 | 1 | gallon |
Ngày 3-7 | 0.6 | 0.6 | 0.5 | gallon |
Ngày 8-14 | 0.25 | 0.25 | 0.2 | gallon |
Ngày 21 | 0.3 | 0.3 | 0.2 | gallon |
Ngày 28 | 0.3 | 0.3 | 0.2 | gallon |
Tổng cộng | 8 | 8 | 6 | gallon |
Duy trì (tuần/lần) | 1.00 | 1.00 | 0.5 | gallon |
Tháng đầu tiên sử dụng hết 8 chai/gallon DGTT và IND, 6 chai gallon N1. Để duy trì hiệu suất xử lý với tuần suất sử dụng một lần/ tuần thì cần dùng 1 gallon mỗi lần đổ.
– Hiệu suất xử lý đạt được:
- Microbe-Lift DGTT được bổ sung tại bể tách mỡ.
- Microbe-Lift IND, giúp giảm 80 – 90% chỉ tiêu BOD, COD, TSS…
- Microbe-Lift N1, xử lý Amonia hiệu suất xử lý lên đến 90% trong bể hiếu khí.
Sản phẩm vi sinh Microbe-Lift được nhập khẩu bởi Biogency thuộc công ty TNHH Đất Hợp. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề xử lý nước thải nhà hàng, khách sạn, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo Hotline: 0909 538 514 để nhận được sự được tư vấn và hỗ trợ của đội ngũ kỹ thuật viên nhanh nhất.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách “hóa lỏng dầu mỡ bếp ăn nhà hàng” hiệu quả