Bài viết này cùng BIOGENCY tìm hiểu về xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền, bao gồm đặc trưng nước thải đến quy trình, công nghệ xử lý cũng như cách tăng hiệu suất giúp hệ thống nhanh chóng đạt chuẩn xả thải theo đúng quy định hiện hành.
Đặc trưng của nước thải sản xuất mì ăn liền
Năm 2019, Việt Nam tiêu thụ 5,44 tỷ gói mì, đến năm 2023 con số tăng lên 8,13 tỷ. Với việc tiêu thụ gia tăng chóng mặt, Việt Nam trở thành quốc gia đứng thứ tư trong danh sách những nước tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất thế giới. Đồng nghĩa, lượng nước thải từ nhà máy sản xuất mì ăn liền cũng vô cùng lớn. Nếu nước thải này không được xử lý trước khi xả thải sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của con người, đe dọa phá hủy môi trường sống.

Thành phần sản xuất mì ăn liền chính là bột lúa mì, ngoài ra còn có các nguyên liệu làm gia vị, thực phẩm (trứng, tôm, thịt,…). Quá trình sản xuất mì ăn liền trải qua nhiều công đoạn sơ chế nguyên liệu, hấp, làm nguội, chiên, làm sạch,… mỗi công đoạn tính chất nước thải sẽ khác nhau. Nhìn chung nước thải sản xuất mì ăn liền có tính chất đặc thù, đa dạng thành phần, trong đó chủ yếu gồm:
- Các chất hữu cơ với hàm lượng cao (N,P,…).
- Chỉ số dầu mỡ khá cao.
- Vi khuẩn, hoá chất có hại.
- Nước thải sản xuất mì ăn liền có chứa độ mặn, màu cao.
Nồng độ các chất gây ô nhiễm thể hiện qua các chỉ tiêu pH, SS, BOD5, COD, tổng N, tổng P,dầu mỡ, Coliform. Để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường, nước thải ngành sản xuất mì ăn liền cần đáp ứng quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT. Dưới đây là bảng tóm tắt nồng độ ô nhiễm theo quy định:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị đầu vào | Giá trị C | |
A | B | ||||
1 | pH | – | 5,5 – 6,5 | 6 – 9 | 5,5 – 9 |
2 | BOD5 (20 độ C) | mg/l | 500 – 800 | 30 | 50 |
3 | COD | mg/l | 800 – 1300 | 75 | 150 |
4 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 600 – 900 | 50 | 100 |
5 | Tổng nitơ | mg/l | 30-50 | 20 | 40 |
6 | Tổng phốt pho (tính theo P) | mg/l | 10-15 | 4 | 6 |
7 | Tổng dầu mỡ khoáng | mg/l | 200 – 300 | 5 | 10 |
8 | Coliform | vi khuẩn/100ml | 104– 105 | 3000 | 5000 |
Quy trình xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền
Với đặc trưng chứa hàm lượng chất hữu cơ và dầu mỡ cao, phương pháp được lựa chọn để xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền là phương pháp sinh học kỵ khí + hiếu khí để xử lý BOD, COD, N. Kết hợp với lắng, keo tụ tạo bông để xử lý SS.
– Song chắn rác:
Nước thải theo hệ thống dẫn qua song chắn rác giúp loại bỏ các chất hữu cơ hoặc những chất có kích thước lớn, tránh gây tắc nghẽn các công trình phía sau.
– Bể tách dầu mỡ:
Nước thải qua bể tách dầu mỡ, dầu mỡ được loại bỏ bằng phương pháp trọng lực và thu gom bằng tấm gạt dầu mỡ. Thời gian lưu nước tại bể tách dầu mỡ 0,5 – 1h.
– Bể thu gom:
Nước thải sản xuất được chuyển vào bể thu gom. Nước thải sinh hoạt cũng được đưa về đây để bắt đầu các công đoạn xử lý chính.
– Bể tuyển nổi:
Tại đây sử dụng chất keo tụ để các hạt lơ lửng liên kết với nhau thành các bông bùn lớn hơn. Nước thải sau đó được bơm vào bình áp suất nhỏ Air Drum và đưa khí nén vào. Quá trình này làm cho nước thải bão hoà với áp suất không khí. Sau đó, được đưa tới bể tuyển nổi qua một van giảm áp suất, tạo thành những bong bóng nhỏ.
Các bong bóng này bám dính trên bề mặt hạt lơ lửng. Số lượng bong bóng càng nhiều thì lực nâng càng lớn và khả năng vượt qua trọng lực hấp dẫn càng cao. Sau đó sử dụng cần gạt skimmer để loại bỏ các bóng bọt chứa chất lơ lửng, cặn bẩn ra khỏi nước thải.
– Bể điều hòa:
- Nước thải được chuyển sang bể điều hoà có tác dụng điều hòa lưu lượng và nồng độ ô nhiễm cũng như loại bỏ một phần BOD, COD có trong nước thải. Đầu dò pH sẽ cho các giá trị pH của nước thải, căn cứ vào giá trị đó để bơm một liều lượng hoá chất thích hợp vào đường ống để điều chỉnh pH nước thải về trung tính.
- Trong bể điều hoà có lắp đặt máy thổi khí nhằm cấp khí liên tục để xáo trộn nước thải, giảm mùi hôi thối. Nước thải được chuyển sang bể Aerotank.
– Bể Aerotank:
Tại bể, máy thổi khí hoạt động luân phiên 24/24h nhằm cung cấp oxy và đảm bảo việc phân phối khí đều. Các vi sinh vật hiếu khí sử dụng các chất hữu cơ làm nguồn thức ăn chính để sinh trưởng và phát triển. Các chất hữu cơ bị phân huỷ thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O, từ đó làm giảm nồng độ ô nhiễm.
– Bể lắng:
Nước thải được dẫn qua bể lắng để lắng bùn sinh học. Một phần bùn được tuần hoàn lại bể Aerotank để đảm bảo mật độ vi sinh vật trong bể. Bùn dư được đưa qua bể chứa bùn để xử lý.
– Bể khử trùng:
Nước chuyển sang bể khử trùng. Sử dụng bơm định lượng, bơm clorin vào bể khử trùng. Đây là chất có tính oxy hóa mạnh, khuếch tán xuyên qua vỏ tế bào của vi sinh vật trong nước thải, phản ứng với men tế bào vi sinh vật ngăn chặn phản ứng trao đổi chất của chúng dẫn đến vi sinh vật bị tiêu diệt.
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT được xả vào nguồn tiếp nhận.
Bổ sung vi sinh vào bể hiếu khí để tăng hiệu suất xử lý BOD, COD, TSS
Để tăng hiệu suất cho hệ thống xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền, nhanh chóng đạt tiêu chuẩn xả thải, bổ sung vi sinh là cách đơn giản, an toàn, cho hiệu quả bền vững. Điều quan trọng là nhà vận hành cần lựa chọn vi sinh chất lượng cao, có khả năng hoạt động tốt, xử lý được các chất khó phân huỷ, không chết do sốc tải,… Men vi sinh Microbe-Lift IND là “ứng cử viên” hàng đầu đã và đang được áp dụng tại nhiều hệ thống.
Microbe-Lift IND là sản phẩm đến từ thương hiệu vi sinh hàng đầu Microbe-Lift. Sản phẩm dẫn đầu về số lượng vi sinh được tích hợp (13 chủng), mỗi chủng đều được phân lập, nuôi cấy bằng công nghệ độc quyền, cho hiệu suất xử lý vượt trội gấp 5-10 lần vi sinh thông thường. Bổ sung men vi sinh Microbe-Lift IND giúp tăng hiệu suất xử lý của bể Aerotank, góp phần tăng hiệu suất xử lý cho toàn bộ hệ thống xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền, giúp nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường.
Ưu điểm của men vi sinh Microbe-Lift IND trong xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền:
- Vi sinh được sản xuất ở dạng lỏng, kích hoạt nhanh.
- Phân hủy được những hợp chất hữu cơ khó phân hủy như Benzene-, Toluene- hay Xylene- (BTX).
- Sản phẩm thích nghi tốt trong cả 3 môi trường: Hiếu khí, kị khí và tùy nghi.
- Vi sinh hoạt động trong điều kiện độ mặn lên đến 40 ‰ (khoảng 4%).
BIOGENCY tự hào là thương hiệu thuộc Công ty TNHH Đất Hợp phân phối chính hãng các sản phẩm từ thương hiệu Microbe-Lift tại thị trường Việt Nam, đồng thời cung cấp cấp các giải pháp sinh học xử lý nước thải. Với mỗi hệ thống đặc điểm khác nhau, BIOGENCY nghiên cứu, phân tích và tư vấn cho khách hàng cách vận hành và liều lượng sử dụng vi sinh phù hợp nhất nhằm tối ưu chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả theo yêu cầu.
Để được tư vấn chi tiết hơn về ứng dụng men vi sinh Microbe-Lift trong xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền, hãy liên hệ BIOGENCY theo HOTLINE 0909 538 514.
>>> Xem thêm: Xử lý nước thải chế biến xúc xích