Một hệ thống xử lý nước thải cao su được Biogency khảo sát đang gặp vấn đề về hệ vi sinh vật, chúng không đủ khả năng để xử lý chất ô nhiễm, cụ thể là những chỉ tiêu liên quan đến Nitơ, Amonia. Biogency đã đề xuất phương án cho hệ thống để phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia nước thải cao su trong 15 ngày với men vi sinh Microbe-Lift và đạt được những thành công đáng mong đợi.
Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải cao su cần được phục hồi hệ vi sinh
Một hệ thống xử lý nước thải cao su được Biogency khảo sát sử dụng công nghệ xử lý nước thải sinh học với sơ đồ công nghệ như sau:
Hình 1. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải cao su.
Kết quả phân tích mẫu nước thải tại hệ thống:
Hình 2. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại hệ thống xử lý nước thải cao su thời điểm Biogency tiến hành khảo sát.
Tính theo kết quả phân tích thì chỉ tiêu Amonia vượt khoảng 2.5 lần so với yêu cầu đạt. Hệ thống không đủ lượng vi sinh vật để thực hiện quá trình Nitrat hóa, chuyển hóa chất ô nhiễm là Amonia.
Yêu cầu đặt ra của ban quản lý hệ thống xử lý nước thải cao su ở đây là: Tăng hiệu suất Nitrat hóa ở bể MBBR để xử lý chỉ tiêu Amonia, Amonia cần đạt < 10 mg/l, đáp ứng QCVN 40:2011/BTNMT cột B.
Phương án phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia nước thải cao su của Biogency
Để xử lý chỉ tiêu Amonia về trạng thái đạt chuẩn, Biogency nhận định bước quan trọng đầu tiên cần phải làm là phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia cho hệ thống, cụ thể là phục hồi hệ vi sinh vật trong bể MBBR.
Hiện nay, hai chủng vi khuẩn là Nitrosomonas và Nitrobacter được biết đến là 2 chủng có khả năng thực hiện quá trình Nitrat hóa hiệu quả nhất. Do đó, Biogency đã sử dụng men vi sinh Microbe-Lift N1 chứa 2 chủng vi khuẩn này để bổ sung vào bể MBBR và tiến hành nuôi cấy phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia cho bể này.
Liều lượng sử dụng để nuôi cấy phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia cho hệ thống xử lý nước thải cao su như sau:
Thời gian nuôi cấy vi sinh | Liều lượng sử dụng/ngày |
Bể sử dụng: Bể MBBR | |
Loại men vi sinh sử dụng: Microbe-Lift N1 | |
Ngày 1 và ngày 2 | 750 ml |
Ngày 3 đến ngày 7 | 300 ml |
Ngày 8 đến ngày 15 | 200 ml |
Tháng đầu tiên | 7.6 lít (~ 2 gallons) |
Duy trì tháng tiếp theo | 01 gallons |
Điều kiện cần kiểm soát trong quá trình nuôi cấy:
- Nồng độ oxy hòa tan tối thiểu: DO = 3.0 mg/l.
- pH từ 7.0 – 8.5 (tối ưu 7.5 – 8.0).
- Nhiệt độ từ 20 – 35℃ (tối ưu 24 – 30℃).
- Yêu cầu nguồn cacbon vô cơ (gốc (CO3)2-, HCO3-, …).
Men vi sinh Microbe-Lift rất dễ sử dụng, chỉ cần lắc đều chai vi sinh và đổ trực tiếp xuống vị trí châm, không cần kích hoạt.
Sau 15 ngày sử dụng men vi sinh Microbe-Lift N1 để phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia nước thải cao su nói trên đã đạt được những kết quả rất khả quan. Hai chủng vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter phát triển mạnh, hệ thống đủ khả năng để vận hành và xử lý chỉ tiêu ô nhiễm.
Theo QCVN 40:2011/BTNMT, nước thải cao su đầu ra ngoài yêu cầu về hàm lượng Amoni (tính theo N) còn yêu cầu giới hạn về hàm lượng tổng Nitơ. Để quá trình xử lý tổng Nitơ thành công, cần thêm một quá trình tiếp theo sau Nitrat hóa là khử Nitrat. Do đó, Biogency đã tư vấn hệ thống dùng thêm Men vi sinh Microbe-Lift IND chứa chủng vi khuẩn Pseudomonas để thực hiện quá trình này.
Cụ thể về quá trình xử lý Tổng Nitơ với Nitrat hóa và khử Nitrat ứng dụng Men vi sinh Microbe-Lift được thể hiện qua bảng sau:
Quá trình | Nitrat hóa | Khử Nitrat |
Xảy ra tại bể | Bể hiếu khí (MBBR) | Bể thiếu khí (Anoxic) |
Sơ đồ chuyển hóa | NH4+ → NO2- → NO3- | NO3- → N2↑ |
Chủng vi sinh vật chuyển hóa | Nitrosomonas, Nitrobacter |
Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes |
Có trong sản phẩm | Microbe-Lift N1 | Microbe-Lift IND |
Điều kiện | Nồng độ O2 hòa tan tối thiểu DO = 3.0 mg/l |
Nồng độ O2 hòa tan DO < 0.5 mg/l (tối ưu < 0.1 mg/l) |
pH từ 7.0 – 8.5 (tối ưu 7.5 – 8.0) |
pH từ 7.0 – 8.5 | |
Nhiệt độ từ 20 – 35℃ (tối ưu 24 – 30℃) |
Nhiệt độ từ 30 – 36℃ | |
Yêu cầu nguồn cacbon vô cơ (gốc (CO3)2-, HCO3-, …) |
Yêu cầu nguồn cacbon hữu cơ (mật rỉ đường, methanol, …) |
Sử dụng men vi sinh Microbe-Lift để phục hồi hệ vi sinh xử lý nước thải cao su là giải pháp hiệu quả đã được nhiều doanh nghiệp áp dụng và thành công. Với các chủng vi sinh hoạt tính mạnh và được bảo quản ở dạng lỏng, men vi sinh Microbe-Lift đảm bảo khả năng hoạt động của vi sinh đến 99% sau khi đổ vào hệ thống xử lý nước thải.
Tổng quan về ưu điểm của Men vi sinh Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1 được thể hiện qua bảng sau:
Men vi sinh | Microbe-Lift IND | Microbe-Lift N1 |
Hình ảnh sản phẩm | ||
Công dụng | – Giảm BOD, COD, TSS. – Giảm hiện tượng vi sinh bị chết do tải lượng đầu vào tăng cao. – Phục hồi nhanh hệ thống xử lý nước thải sau khi bị sự cố. – Tăng cường quá trình khử Nitrat, do chứa chủng vi sinh Khử Nitrat Pseudomonas sp giúp giảm Nitơ tổng, Ammonia, Nitrit, Nitrat. – Tăng cường quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống nhờ tối ưu hiệu suất các bể Aerotank, MBR, MBBR, mương oxy hóa. – Giảm mùi hôi và giảm lượng bùn thải. |
– Khởi động quá trình Nitrate hóa trong hệ thống xử lý nước thải và thúc đẩy quá trình này diễn ra ổn định, nhanh chóng. – Sử dụng kết hợp với sản phẩm Microbe-Lift IND giúp tăng hiệu quả quá trình Khử Nitrat. – Giảm mùi Amoniac trong hệ thống xử lý nước thải. |
Ưu điểm | – Kích hoạt nhanh, không cần ngâm ủ trước khi sử dụng, có thể đổ trực tiếp xuống bể xử lý nước thải. – Chịu được tải lượng Amonia đầu vào cao đến 1500 mg/l. – Chịu được độ mặn lên đến 40‰. – Phân hủy được các hợp chất hữu cơ khó phân hủy. – Tăng hiệu suất xử lý Nitơ, Amonia lên đến 99%. |
Nếu hệ thống xử lý nước thải cao su của bạn đang gặp vấn đề về chỉ tiêu đầu ra hoặc cần phục hồi hệ vi sinh xử lý Amonia tương tự như trường hợp Biogency đã nêu trên, hãy liên hệ ngay HOTLINE 0909 538 514, Biogency sẽ hỗ trợ nhanh nhất!
>>> Xem thêm: Dự án nuôi cấy vi sinh cho nước thải cao su, công suất 600m3/ngày