Trong thời gian nghỉ vụ của nhà máy chế biến cao su, hệ thống xử lý nước thải cần được khởi động lại khi vào vụ mới. Dưới đây là dự án khởi động vi sinh hiếu khí hệ thống xử lý nước thải cao su có công suất 500m3 ngày/đêm mà BIOGENCY đã thực hiện cho khách hàng.
Thông tin dự án khởi động vi sinh hiếu khí hệ thống xử lý nước thải cao su (công suất 500m3)
– Thành phần nước thải:
- Công ty chuyên sản xuất – xuất khẩu các mặt hàng cao su như SVR 3L, CV60, CV50,… sản lượng mỗi năm xấp xỉ 10 nghìn tấn sản phẩm.
- Hệ thống xử lý nước thải của nhà máy hoạt động với công suất 500m3/ngày đêm. Hệ thống tiếp nhận nước thải từ quá trình sản xuất các sản phẩm cao su và một lượng nhỏ nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên đang làm việc tại nhà máy.
- Tính chất nước thải cao su chủ yếu là hàm lượng Amoni cao (do quá trình sản xuất có sử dụng chất chống đông NH3) và hàm lượng chất hữu cơ cao BOD5, COD,…
- Xem thêm: Thành phần tính chất nước thải cao su, đâu là vấn đề gây khó khăn cho quá trình xử lý?
– Hiện trạng hệ thống:
- Công suất vận hành hệ thống: 500 m3/ngày.
- Sơ đồ công nghệ xử lý:
- Kết quả phân tích đầu vào khi làm phương án:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả |
Mẫu 1 (đầu vào) | |||
1 | COD | mg/l | 450 |
2 | Nitrate (NO3-) | mg/l | KPH |
3 | Nitrit (NO2-) | mg/l | KPH |
4 | Amoni | mg/l | 467 |
5 | Tổng Nitơ | mg/l | 500 |
- Vấn đề gặp phải:
+ Kết quả phân tích cho thấy chỉ tiêu Amoni, Tổng Nitơ nước thải đầu vào đang rất cao.
+ Mất cân bằng dinh dưỡng khi xử lý Nitrat do COD vào thấp.
+ Nước đầu ra chưa đạt quy chuẩn xả thải chỉ tiêu COD, tổng Nitơ, Amoni.
Yêu cầu xử lý của nhà máy:
- Khởi động hệ vi sinh hiếu khí sau khi nhà máy nghỉ vụ.
- Tăng hiệu suất xử lý Amoni, tổng Nitơ giúp nước thải đầu ra đạt quy chuẩn.
Giải pháp của BIOGENCY để khởi động hệ vi sinh hiếu khí và tăng hiệu suất xử lý Amoni, tổng Nitơ
Đối với hiện trạng bể kỵ khí hệ thống xử lý nước thải của nhà máy thì BIOGENCY lựa chọn sử dụng giải pháp sinh học dựa trên ứng dụng công nghệ vi sinh vật Microbe-Lift của Viện Nghiên cứu Sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories, Inc.).
Sản phẩm lựa chọn sử dụng: Microbe-Lift N1 và Microbe-Lift IND.
Men vi sinh | Microbe-Lift N1 | Microbe-Lift IND |
Thành phần | Chứa 2 chủng vi sinh vật chuyên biệt: Nitrosomonas và Nitrobacter. | Microbelift IND chứa chủng vi khuẩn Bacillus licheniformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes, những vi khuẩn này hoạt động gấp 17 lần so với vi sinh vật khử Nitrat bản địa. |
Lợi ích |
|
|
Hình ảnh sản phẩm |
Liều lượng vi sinh sử dụng:
TT | Thời gian | Microbe-Lift IND | Microbe-Lift N1 |
1 | Ngày 1 & 2 | 1 Gallon/ ngày | 1 Gallon/ ngày |
2 | Ngày 3 – 7 | 0.5 Gallon/ ngày | 0.5 Gallon/ ngày |
3 | Ngày 8 – 30 | 0.2 Gallon/ ngày | 0.2 Gallon/ ngày |
4 | Tháng đầu tiên | 9 gallon | 9 gallon |
5 | Duy trì hiệu suất | 0.5 gallon/ tuần | 0.5 gallon/ tuần |
Lưu ý:
- Lắc đều chai trước khi sử dụng.
- 1 gallon = 3785 ml.
- Bổ sung thêm cơ chất mật rỉ đường để tăng hiệu quả khử Nitrat và soda để tăng độ kiềm và pH để hỗ trợ quá trình Nitrat hóa.
Hiệu quả mang lại
Sau khoảng 45 ngày khởi động hệ thống, mẫu đầu ra được đem đi kiểm tra kết quả:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | So sánh |
Mẫu 1 (đầu ra) | QCVN 01:2015/ loại B | |||
1 | Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD) | mg/l | 33 | 250 |
2 | Nitrate (NO3-) | mg/l | – | |
3 | Nitrit (NO2-) | mg/l | – | |
4 | Amoni | mg/l | 2.17 | 60 |
5 | Tổng Nitơ | mg/l | 25 | 80 |
Hệ thống vẫn bổ sung duy trì Microbe-Lift IND và Microbe-Lift N1 để ổn định hiệu suất toàn hệ thống.
Trên đây là bài viết của BIOGENCY về Dự án khởi động vi sinh hiếu khí cho hệ thống xử lý nước thải cao su công suất 500m3 ngày/đêm. Nếu bạn có khó khăn và cần giải quyết vấn đề về cách xử lý nước thải cao su sao cho hiệu quả, bạn hãy liên hệ ngay đến HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết và hiệu quả nhất cho hệ thống của bạn!>>> Xem thêm: Quy trình xử lý nước thải cao su và cách tăng hiệu suất xử lý sinh học