Khi hệ vi sinh bị suy yếu, toàn bộ hiệu suất xử lý của hệ thống sẽ suy giảm nghiêm trọng, dẫn đến nước thải đầu ra không đạt chuẩn, gây ảnh hưởng đến môi trường và đơn vị vận hành. Trong bài viết này, BIOGENCY chia sẻ một phương án xử lý sự cố hệ sinh học nước thải sinh hoạt công suất 200 m3/ngày, giúp khôi phục hiệu quả xử lý vi sinh trong vòng 30 ngày, đảm bảo nước thải đầu ra đạt chuẩn QCVN, đồng thời duy trì sự ổn định vận hành lâu dài.
Thông tin về Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cần xử lý sự cố
Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, các sự cố liên quan đến hệ vi sinh thường xuyên xảy ra, đặc biệt là sự cố tại bể hiếu khí điển hình là bể Aerotank – nơi đóng vai trò then chốt trong xử lý các chất hữu cơ và chất ô nhiễm sinh học.
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cần xử lý sự cố được thiết kế với công suất 200 m3/ngày đêm. Đây là loại nước thải có đặc trưng nồng độ Nitơ và Amonia khá cao.
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm:

Tại thời điểm BIOGENCY khảo sát thì bể Aerotank đang gặp tình trạng:
- Bùn vi sinh bị chết và mất hoạt tính do thiếu dưỡng chất, đồng thời pH và độ kiềm thấp. pH dưới 6.5 và độ kiềm không phát hiện.
- Vi sinh khá ít, SV30 thấp < 10%.
- Nước thải sau xử lý có mùi, màu, độ đục cao.
- Hàm lượng Amonia (N-NH4) đầu ra cao khoảng 43 mg/l không đạt quy chuẩn, vượt QCVN 14:2008/BTNMT cột B khoảng 4.3 lần.


Bảng phân tích kết quả nước thải đầu vào – đầu ra:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | NT Đầu vào | NT Đầu ra | QCVN 14-MT:2008/BTNMT Cột B | Hiệu suất xử lý (%) |
1 | pH | – | 8.5 | 8.2 | 5-9 | – |
2 | BOD5 | mg/L | 189 | 89 | 50 | 52.9% |
3 | Tổng Nitơ | mg/L | 112 | 74 | – | 33.9% |
4 | N-NO3– | mg/L | 1.2 | 28.5 | 50 | – |
5 | N-NH4+ | mg/L | 104 | 43 | 10 | 58.6% |
Mục tiêu cụ thể của dự án
- Phục hồi hệ vi sinh hiếu khí tại bể Aerotank.
- Cải thiện hiệu suất xử lý BOD, Amonia (N-NH4) và Nitrate (N-NO3) đạt chuẩn xả thải.
- Khắc phục tình trạng nước thải có màu, mùi.
- Duy trì và ổn định vận hành hệ thống lâu dài.
Phương án của BIOGENCY giúp xử lý sự cố hệ sinh học HTXLNT sinh hoạt trong 30 ngày
– Phục hồi hệ vi sinh hiếu khí tại bể Aerotank:
Sản phẩm sử dụng: Men vi sinh Microbe-Lift IND.

Lý do lựa chọn Microbe-Lift IND:
- Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt Microbe-Lift IND là sản phẩm chuyên cho xử lý sinh học hiếu khí Aerotank, chứa đa chủng vi sinh được nuôi cấy dạng lỏng hoạt động mạnh gấp 5 đến 10 lần vi sinh bản địa.
- Giúp tăng nhanh hàm lượng bùn vi sinh.
- Tăng nhanh hiệu suất xử lý sinh học lên tối đa 85%.
- Tăng hiệu suất xử lý BOD, COD, TSS…
- Hạn chế hiện tượng vi sinh bị sốc tải do tải lượng đầu vào tăng cao.
- Phục hồi nhanh hệ thống sau khi bị sự cố, tăng hiệu suất xử lý.
– Xử lý Amonia và N-Nitrate đạt QCVN 14:2008 – Cột B
Bước 1: Xử lý N-Amonia (N-NH4+)
Sản phẩm sử dụng: Men vi sinh Microbe-Lift N1.
Lý do lựa chọn men vi sinh Microbe-Lift N1:
- Trong Aerotank, chủng vi khuẩn Nitrosomonas sp. giúp chuyển hóa Amonia (N-NH4) về dạng Nitrite và chủng vi khuẩn Nitrobacter sp. giúp chuyển hóa từ Nitrite về dạng Nitrate.
- Giúp tăng hiệu suất quá trình Nitrat hóa lên đến tối đa 99%.
Tại bể Aerotank duy trì pH từ 7.5 – 8.5 và độ kiềm Carbonate là quan trọng nhất. Do đó, cần bổ sung 30 – 40 kg Soda Ash Light (Na2CO3)/ ngày (Sử dụng Na2CO3 99% pha loãng về nồng độ 10%, châm nhỏ giọt ở đầu bể Anoxic).
Bước 2: Xử lý N-Nitrate (N-NO3–)
Sản phẩm sử dụng: Men vi sinh Microbe-Lift IND.
Lý do lựa chọn: Trong bể Anoxic, các chủng vi sinh vật tùy nghi như Bacillus lichenliformis, Pseudomonas citronellolis, Wolinella succinogenes giúp xử lý Nitrat trong nước thải.
Bổ sung 25 – 30 kg methanol 99%/ ngày cho đầu vào bể Anoxic làm dinh dưỡng cho vi khuẩn khử Nitrat. (Châm nhỏ giọt ở đầu bể Anoxic).

Liều lượng sử dụng:
TT | Thời gian cấy vi sinh | Liều lượng/ngày – Bể hiếu khí | |
Microbe-Lift IND | Microbe-Lift N1 | ||
1 | Ngày 1 & ngày 2 | 1400 ml/ ngày | 1400 ml/ ngày |
2 | Ngày 3 đến ngày 7 | 600 ml/ ngày | 600 ml/ ngày |
3 | Ngày 8 đến ngày 30 | 400 ml/ ngày | 400 ml/ ngày |
4 | Tháng đầu tiên | 15 000 ml (4 gallon) |
15 000 ml (4 gallon) |
5 | Duy trì tháng tiếp theo | 2 gallons | 2 gallons |
Hiệu quả sau 30 ngày thực hiện phương án
Sau khi triển khai giải pháp phục hồi hệ sinh học do BIOGENCY đề xuất, hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 200m3/ngày ghi nhận các kết quả tích đạt được sau 30 ngày thực hiện:
- Chất lượng nước sau xử lý đạt chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B, theo quy chuẩn xả thải.
- Hàm lượng BOD giảm mạnh từ 189 mg/L xuống còn 18 mg/L – tương ứng giảm 90%.
- Amonia (N-NH4) giảm từ 104 mg/L xuống còn KPH (không phát hiện) – tương ứng giảm 99.9%.
- SV30 cải thiện từ 10% lên mức trên 50%, bùn phát triển tốt, bông bùn to lắng nhanh, nước sau lắng trong.
- Nước thải sau xử lý không còn đục, không còn mùi hôi.
- Hệ thống vận hành ổn định, không còn hiện tượng bùn nổi hay vi sinh chết, giúp giảm chi phí vận hành và bảo trì.

Với kinh nghiệm thực tế và kết hợp quy trình kỹ thuật chuyên sâu, BIOGENCY đã triển khai thành công giải pháp xử lý sự cố hệ sinh học nước thải sinh hoạt 200m3/ngày trong 30 ngày. Kết quả đạt được không chỉ phục hồi hệ vi sinh nhanh chóng mà còn giúp hệ thống vận hành ổn định và tiết kiệm chi phí lâu dài. Liên hệ ngay BIOGENCY qua HOTLINE 0909 538 514 để được tư vấn chi tiết.
>>> Xem thêm: Vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đạt chuẩn