Nhà máy chế biến thủy sản thực phẩm Việt đã áp dụng phương án xử lý của Biogency với men vi sinh Microbe-Lift để phục hồi hệ vi sinh và tăng hiệu suất xử lý nước thải của toàn hệ thống. Hiệu quả xử lý đạt chuẩn Amonia chỉ sau 2 tuần và đạt Tổng Nitơ sau 4 tuần.
Thông tin dự án và vấn đề HTXLNT Nhà máy chế biến thủy sản thực phẩm Việt đang gặp phải
– Thông tin dự án:
- Tên nhà máy: CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM VIỆT (Vifoods Co., Ltd)
- Địa điểm: KCN Đông Xuyên, Tp. Vũng Tàu, Việt Nam
- Công nghệ xử lý đang áp dụng: Công nghệ AAO.
- Công suất thiết kế của hệ thống: 150m3/ngày.đêm.
- Công suất vận hành thực tế: 250m3/ngày.đêm.
- Bảng phân tích chỉ tiêu ô nhiễm tại thời điểm làm phương án:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu vào | QCVN 40:2011/BTNMT Cột B |
N – NH4+ | mg/l | 130 – 180 | 10 |
Độ mặn | ppt | 4 – 5 | – |
Tổng Nitơ | mg/l | 160 – 200 | 40 |
COD | mg/l | 3000 – 4000 | 150 |
– Vấn đề hệ thống xử lý nước thải đang gặp phải:
- Nguồn nước thải đầu vào của hệ thống bị nhiễm mặn cao, khoảng từ 4 – 5 ppt, ảnh hưởng đến hiệu suất xử lý của hệ vi sinh.
- Nước tại bể hiếu khí xuất hiện tình trạng chuyển sang màu đen.
- Trong nước thải đầu vào chứa nhiều hàm lượng Chlorine do phát sinh từ quá trình tẩy rửa vệ sinh nhà xưởng.
- Hệ vi sinh của bể kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí yếu dần làm giảm hiệu suất xử lý của toàn hệ thống. Nhà máy đã dùng thử qua nhiều loại vi sinh nhưng tình hình chưa có dấu hiệu cải thiện.
Bể hiếu khí xuất hiện tình trạng chuyển sang màu đen. | Nguồn nước thải đầu vào của hệ thống bị nhiễm mặn cao, có thời điểm đo được là 4,8 ppt. |
Yêu cầu xử lý của Nhà máy chế biến thủy sản thực phẩm Việt
- Phục hồi lại hệ vi sinh tại các bể sinh học ở các bể kỵ khí, thiếu khí và hiếu khí.
- Cải thiện và tăng hiệu suất xử lý của hệ thống, đưa nước thải đầu ra đạt chuẩn Cột B của QCVN 40:2011/BTNMT trong điều kiện nước thải có độ mặn cao và chạy vượt tải so với thiết kế ban đầu.
Phương án thực hiện của Biogency
Kết hợp xử lý nước thải tại Nhà máy chế biến thủy sản thực phẩm Việt bằng 2 dòng sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift là: Microbe-Lift BIOGAS và Microbe-Lift IND.
- Microbe-Lift BIOGAS: Xử lý COD ở bể kỵ khí, giúp giảm tải cho bể thiếu khí và hiếu khí phía sau.
- Microbe-Lift IND: Tạo hoạt tính cho bùn ở bể hiếu khí và thiếu khí, khắc phục tình trạng sốc tải của hệ thống và tăng hàm lượng MLVSS, giảm mùi hôi.
Hiệu quả đạt được
– Hiệu quả đạt được trên toàn HTXLNT:
Hiệu quả xử lý khi áp dụng phương án của Biogency đối với 2 chỉ tiêu N–NH4+ và Tổng Nitơ được thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu ra | QCVN 40:2011/BTNMT Cột B | Thời gian để đạt được |
N–NH4+ | mg/l | KPH | 10 | 4 tuần |
Tổng Nitơ | mg/l | 35 | 40 | 4 tuần |
Hình ảnh sau khi áp dụng phương án xử lý nước thải của Biogency:
Đo SV30 tại bể hiếu khí. | Hình ảnh bùn tại bể hiếu khí. |
Cụ thể:
– Khả năng chuyển hóa N-Amonia sang N-Nitrat tại bể Aerotank:
Ngày | Nồng độ N-Amonia (mg/l) | Ghi chú | |
Kỵ khí – Đầu ra | Bể lắng sinh học – Đầu ra | ||
23/12/2020 | 204 | 148 | Ban đầu |
08/01/2021 | 197 | 4,55 | Sau 02 tuần bổ sung Microbe-Lift |
22/01/2021 | 244 | KPH | Sau 04 tuần bổ sung Microbe-Lift |
– Khả năng xử lý Tổng Nitơ của toàn hệ thống:
Ngày | Nồng độ N-Amonia (mg/l) | Ghi chú | |
Kỵ khí – Đầu ra | Bể lắng sinh học – Đầu ra | ||
23/12/2020 | 291 | 160 | Ban đầu |
08/01/2021 | 246 | 51 | Sau 02 tuần bổ sung Microbe-Lift |
22/01/2021 | 260 | 18 | Sau 04 tuần bổ sung Microbe-Lift |
>>> Xem thêm: Giải pháp Xử lý ô nhiễm Ngành chế biến thủy sản (Khí thải, Chất thải rắn & Nước thải) bằng Men vi sinh Microbe-Lift