BIOGENCY là thương hiệu dẫn đầu về cung cấp giải pháp xử lý Nitơ & Amonia hiện nay tại Việt Nam. Trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm, nhận thấy các vấn đề cũng như khó khăn khi xử lý nước thải, Biogency đã tìm hiểu thực tế và đưa ra các giải pháp xử lý nước thải sản xuất thực phẩm hiệu quả nhằm giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn của mình.
3 giải pháp xử lý nước thải sản xuất thực phẩm của Biogency
– Giải pháp xử lý Amonia-Nitơ:
Với công nghệ xử lý ngày càng hiện đại hóa và được chú trọng đầu tư, các hệ thống xử lý nước thải ngày càng được vận hành một cách tối ưu nhất để có thể xử lý tốt tất cả các chỉ tiêu ô nhiễm. Tuy vậy, vấn đề về Amonia & Nitơ trong nước thải sản xuất thực phẩm là một trong những chỉ tiêu đòi hỏi yêu cầu cao về trang thiết bị và cả các yếu tố vận hành – vì nó ảnh hưởng lớn đến hiệu quả xử lý.
Nắm được vấn đề trên, Biogency đã áp dụng công nghệ xử lý nước thải sinh học sử dụng vi sinh vật có trong dòng sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift (được sản xuất bởi Viện Nghiên cứu Sinh thái Hoa Kỳ (Ecological Laboratories Inc.,)) vào thực tế để hỗ trợ xử lý tối ưu hai chỉ tiêu Amonia và Nitơ này.
- Men vi sinh Microbe-Lift N1 với hai chủng vi sinh chuyên biệt để chuyển hóa Amonia thành Nitrit và Nitrat là Nitrosomonas và Nitrobacter đã được hoạt hóa sẵn mang lại hiệu suất xử lý Amonia lên đến 99%.
- Men vi sinh Microbe-Lift IND chứa các chủng vi khuẩn dị dưỡng chuyên khử Nitrat với hiệu quả gấp 17 lần so với các chủng vi sinh thông thường, bao gồm: Bacillus Licheniformis, Pseudomonas citronellolis… giúp hoàn tất quá trình khử Nitrat thành Nitơ tự do.
– Giải pháp xử lý dầu mỡ:
Dầu mỡ là vấn đề nhức nhối và thực tế mang lại rất nhiều phiền toái trong việc thu gom, xử lý chúng trong hệ thống đường ống thu gom và hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm.
Thực tế, hiện nay chưa có công nghệ hay giải pháp nào đảm bảo cũng như đáp ứng được nhu cầu là xử lý nhanh, hiệu quả, dễ thực hiện hay ít tốn kém đối với vấn đề dầu mỡ. Tuy nhiên, Biogency tự tin giới thiệu một giải pháp xử lý dầu mỡ cho nước thải sản xuất thực phẩm dựa trên công nghệ vi sinh vật đáp ứng với các tiêu chí hiệu quả, dễ thực hiện và chi phí đầu tư phù hợp.
Chứa các chủng vi sinh vật độc đáo và có hoạt tính mạnh mẽ, Microbe-Lift DGTT giúp giảm mùi hôi do quá trình phân hủy dầu mỡ phát sinh chỉ sau 1 tuần, hóa lỏng dầu/mỡ đóng cặn trong đường ống thu gom sau 4 – 6 tuần sử dụng,… là những tác dụng nổi trội mà Microbe-Lift mang lại trong giải pháp xử lý dầu mỡ dành cho nước thải sản xuất thực phẩm này.
– Giải pháp tăng hiệu suất xử lý kỵ khí:
Bể xử lý sinh học kỵ khí là một trong những bể xử lý quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm hiện nay. Có thể nói bể kỵ khí như một mắt xích trong hệ thống xử lý, nếu mắt xích này có vấn đề hoặc hoạt động lệch nhịp thì toàn bộ hệ thống xử lý phía sau cũng như hiệu suất xử lý của toàn bộ hệ thống sẽ bị ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng.
Bên cạnh yếu tố vận hành, các giải pháp hỗ trợ giúp ổn định hiệu suất bể kỵ khí là các giải pháp ưu tiên được bổ sung và ứng dụng vào thực tế.
Microbe-Lift BIOGAS với các chủng vi sinh kỵ khí mạnh mẽ, được phân lập kỹ càng và nuôi cấy dưới môi trường đặc biệt và trong công nghệ hiện đại nhất hiện nay. Microbe-Lift BIOGAS giúp tăng hiệu suất bể kỵ khí từ 50-60% lên > 80% chỉ trong 3-4 tuần. Bên cạnh đó là khả năng chịu được độ mặn lên đến 40‰ cũng là điều vô cùng nổi bật của men vi sinh kỵ khí Microbe-Lift BIOGAS nói riêng và của dòng sản phẩm Microbe-Lift của Biogency nói chung.
[Case study] Xử lý Amonia tại Công ty Cổ phần Thủy sản VH Foods
Hệ thống xử lý nước thải của Công ty Cổ phần Thủy sản VH Foods đã áp dụng giải pháp xử lý nước thải sản xuất thực phẩm của Biogency để xử lý chỉ tiêu Amonia và đã nhận được kết quả vượt mong đợi chỉ sau hơn 1 tuần áp dụng.
Kết quả SV30 trước khi áp dụng giải pháp xử lý của Biogency. | Kết quả SV30 sau khi áp dụng giải pháp xử lý của Biogency. |
Theo đó, hệ thống xử lý nước thải của VH Foods có công suất thiết kế là 500 m3/ng.đ, tuy nhiên, trong quá trình vận hành do tăng gia sản xuất nên lượng nước thải phát sinh nhiều hơn dự kiến, gây áp lực cho hệ thống xử lý khiến nước thải đầu ra không đạt mong đợi – Cột A, QCVN 11:2015/BTNMT: Chỉ tiêu Nitơ Amoni (N-NH4+) ở đầu ra là 102.5 mg/l, vượt khoảng 10 lần so với yêu cầu xả thải.
Kèm theo đó là các vấn đề phát sinh khác như:
- Tổng Photpho và COD cũng bị vượt.
- Hiệu suất xử lý của bể kỵ khí khá thấp.
- Bể hiếu khí xuất hiện bọt trắng nổi thường xuyên.
- Bùn có khả năng lắng kém.
Trước tình hình trên, Biogency đã đánh giá và đưa ra phương án sử dụng 3 sản phẩm men vi sinh Microbe-Lift là BIOGAS, N1 và IND để giải quyết toàn bộ các vấn đề, tập trung đánh vào 3 điểm:
- Dùng Microbe-Lift N1 để xử lý Nitơ Amoni tại bể hiếu khí.
- Dùng Microbe-Lift IND để xử lý COD ở bể hiếu khí.
- Dùng Microbe-Lift BIOGAS để tăng hiệu suất xử lý ở bể kỵ khí.
Sau 1 tháng áp dụng giải pháp xử lý của Biogency, kết quả đo được như sau:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Đầu vào | Đầu ra kỵ khí | Đầu ra hệ thống | QCVN 11:2015/BTNMT – Cột A |
N – NH4+ | mg/l | 12 | 55 | KPH | 10 |
Tổng P | mg/l | 36 | 31.6 | 25 | 10 |
N – NO3– | mg/l | – | 37.2 | 55.8 | – |
COD | mg/l | 4820 | 830 | 67 | 75 |
Tổng Nitơ | mg/l | 98 | 95 | 26 | 30 |
- N – NH4+ đạt theo QCVN 11:2015/BTNMT – Cột A.
- Tuy nhiên, Tổng P chưa đạt như mong đợi. Trong 2 tuần tiếp theo, hệ thống tiếp tục sử dụng giải pháp của Biogency và đạt toàn bộ các chỉ tiêu xả thải theo yêu cầu Cột A – QCVN 11:2015/BTNMT.
Nếu hệ thống xử lý nước thải sản xuất thực phẩm của bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự hoặc bất kỳ khó khăn nào trong quá trình vận hành, hãy liên hệ ngay Biogency qua HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhanh nhất!
>>> Xem thêm: [CASE STUDY] Phục hồi hệ vi sinh và tăng hiệu suất xử lý nước thải tại Nhà máy chế biến thủy sản thực phẩm Việt