Tổng hợp 5 chất khử bọt xử lý nước thải

Một số hệ thống xử lý nước thải trong quá trình vận hành vẫn đang gặp tình trạng nổi bọt trên bề mặt bể xử lý. Hầu hết các đơn vị thường chọn phương án sử dụng chất khử bọt – là hóa chất sử dụng nhiều trong quy trình xử lý nước thải của nhiều ngành sản xuất khác nhau để giảm bớt lượng bọt nổi trên mặt bể. Loại hóa chất khử bọt nào thường được sử dụng? Hiệu quả của nó ra sao? Hãy cùng Biogency tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Tổng hợp 5 chất khử bọt xử lý nước thải

Vì sao có hiện tượng nổi bọt nhiều trong hệ thống xử lý nước thải?

Tại bể hiếu khí, hiện tượng nổi bọt trắng xuất hiện thường do các nguyên nhân sau đây:

– Bể hiếu khí bị sốc tải:

Khi đầu vào của hệ thống mang một lượng COD quá cao vượt qua nhu cầu xử lý của vi sinh vật có trong bể, vi sinh chưa kịp thích nghi với môi trường mới, dễ bị sốc tải. Khi đó bể hiếu khí có thể bị nổi bọt trắng.

Tổng hợp 5 chất khử bọt xử lý nước thải
Bể hiếu khí bị nổi bọt trắng.

– Nước thải chứa các chất hoạt động bề mặt:

Nước thải đầu vào có quá nhiều chất tạo bọt trong quá trình tẩy rửa, các chất hoạt động bề mặt làm cho bể nổi bọt trắng. Loại bọt này dễ bị thổi theo gió và có thể gây ô nhiễm đến môi trường xung quanh.

– Hàm lượng vi sinh vật trong bể hiếu khí quá thấp:

Bể hiếu khí không xả bùn dư định kỳ làm suy giảm nồng độ vi sinh, cụ thể là MLSS < 1000mg/l. Khi vi sinh quá thấp, khả năng xử lý nước thải trong bể cũng giảm đi, cho nước thải vào vi sinh vật chết đi, không xử lý được gây hiện tượng nổi bọt trắng.

Một số loại chất khử bọt được sử dụng phổ biến trong xử lý nước thải hiện nay

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại hóa chất, vi sinh dùng để khử bọt trong hệ thống xử lý nước thải. Cùng tìm hiểu về đặc điểm và so sánh ưu, nhược điểm của những loại chất khử bọt này:

– Chất khử bọt Defoamer DP-860:

Đặc điểm:

  • Thuộc phân nhóm hóa chất.
  • Chất lỏng màu sữa.
  • pH: 6 – 8.
  • Hàm lượng rắn: 10 ± 1%.
  • Độ nhớt: 600 – 1000mPa.s.

Ưu điểm:

  • Khả năng hòa tan dễ dàng, ít tạo váng, thân thiện với môi trường.
  • Chịu được pH cao, tác dụng tốt trong môi trường kiềm cao và acid.
  • Có hiệu quả tốt ở nhiệt độ thường, trung bình và nhiệt độ cao.
  • Phá bọt nhanh, hiệu quả kéo dài.

Nhược điểm: Tốc độ phân tán thấp, dễ bị bọt trở lại.

– Chất khử bọt S-7207:

Đặc điểm:

  • Thuộc phân nhóm hóa chất.
  • Chất lỏng màu sữa.
  • pH: 6 – 7.
  • Hàm lượng rắn: 5 ± 1%.
  • Độ nhớt: 1000 –  4000mPa.s.

Ưu điểm: Khử bọt nhanh, hiệu quả lâu dài, không tạo ra hiện tượng nổi dầu và bám mảng trong quá trình sử dụng.

Nhược điểm: Chỉ áp dụng hiệu quả cho nước thải công nghiệp.

– Chất khử bọt T- 63941:

Đặc điểm:

  • Thuộc phân nhóm hóa chất.
  • Chất lỏng màu sữa.
  • pH: 6 – 8.
  • Hàm lượng rắn: 10 ± 1%.
  • Độ nhớt: 1000 – 3500mPa.s.

Ưu điểm: Loại bỏ được cả bọt vi sinh học tĩnh và động, bong bóng lớn, thích hợp với môi trường chất lỏng nhớt, khả năng khử bọt nhanh, hiệu quả lâu dài với liều lượng nhỏ, dễ phân tán trong nước, không độc hại, không tác dụng phụ.

Nhược điểm: Chỉ áp dụng hiệu quả cho nước thải sản xuất giấy và bột giấy.

– Chất khử bọt B-347:

Đặc điểm:

  • Thuộc phân nhóm hóa chất.
  • Nhũ tương màu trắng sữa.
  • pH: 6 – 8.
  • Hàm lượng rắn: 20 ± 1%.
  • Độ nhớt: 500 –  2000mPa.s.

Ưu điểm:

  • Khử bọt nhanh, hiệu quả khử bọt kéo dài với liều lượng nhỏ.
  • Ứng dụng được trong môi trường có nhiệt độ thấp và cao.
  • Có thể loại bỏ được cả bọt động và tĩnh, bong bóng lớn, dễ phân tán trong nước, không độc hại đối với vi khuẩn trong nước.

Nhược điểm: Chỉ áp dụng hiệu quả cho nước thải nhà máy dược phẩm.

– Chất khử bọt Microbe-Lift IND:

Đặc điểm:

  • Thuộc phân nhóm vi sinh.
  • Microbe-Lift IND gồm 13 chủng vi sinh chọn lọc có hoạt tính mạnh nhất trên thị trường.
  • Mỗi loại vi sinh vật có vai trò và khả năng thích nghi khác nhau.

Ưu điểm:

  • Phục hồi nhanh hệ thống xử lý nước thải sau khi bị sự cố bọt trắng.
  • Giảm hiện tượng vi sinh bị chết do tải lượng đầu vào tăng cao.
  • Tăng cường bùn hoạt tính khắc phục sự cố bọt trắng và thúc đẩy quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống diễn ra toàn diện.

Tùy vào đặc điểm của từng loại nước thải trong hệ thống mà ta có thể sử dụng sản phẩm phù hợp. Tuy nhiên, có thể bổ sung men vi sinh Microbe-Lift IND để hệ thống được ổn định và nâng cao hiệu suất xử lý.

Vi sinh Microbe-Lift IND – Chứa các chủng vi sinh mạnh giúp phục hồi nhanh hệ thống xử lý nước thải sau khi bị sự cố bọt trắng.
Vi sinh Microbe-Lift IND – Chứa các chủng vi sinh mạnh giúp phục hồi nhanh hệ thống xử lý nước thải sau khi bị sự cố bọt trắng.

Men vi sinh Microbe-Lift IND phù hợp cho những hệ thống đang gặp trường hợp sốc tải, vi sinh chết,… và áp dụng được cho tất cả các loại hình nước thải như: công nghiệp, sinh hoạt, đô thị, ngành cao su, ngành dệt nhuộm…

Nếu hệ thống xử lý nước thải của bạn đang gặp sự cố bọt trắng nổi và đang cần tìm một loại chất khử bọt, hãy liên hệ ngay Biogency qua HOTLINE 0909 538 514, chúng tôi sẽ hỗ trợ nhanh nhất!

>>> Xem thêm: Nuôi cấy vi sinh tại bể hiếu khí như thế nào?